SKKN Dạy so sánh phân số ở Lớp 4 theo định hướng phát triển năng lực tư duy
Cách nhận dạng: Cách so sánh này xây dựng trên cơ sở của việc so sánh 2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số. Cách làm này được áp dụng với những bài so sánh phân số mà việc nhân hai mẫu số gặp phức tạp nhưng tử số của hai phân số không lớn nó sẽ làm cho ta giảm đi một bước là nhân hai mẫu số với nhau.
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Vị trí, tầm quan trọng của việc dạy so sánh phân số trong chương
trình toán ở lớp 4.
Trong chương trình môn Toán cấp Tiểu học nói chung, lớp 4, 5 nói riêng,
mảng kiến thức về phân số chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Học sinh được
học về phân số sau khi đã được học hoàn chỉnh về số tự nhiên, bốn phép tính số tự
nhiên và các dạng toán cơ bản trên số tự nhiên. Ở mảng kiến thức này học sinh sẽ
mắc phải khó khăn trong "So sánh và xếp thứ tự các phân số". Nắm chắc kiến
thức so sánh phân số sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt các kiến thức liên quan phần
phân số - kiến thức trọng tâm của chương trình toán lớp 4.
II. Thực trạng việc dạy, học so sánh phân số ở trường Tiểu học.
Trong trường Tiểu học hiện nay, việc dạy môn Toán được chú trọng nhiều
hơn vì môn học này là tiền đề để học các môn học khác. Học sinh được trang bị
các kiến thức bồi dưỡng về môn Toán còn giúp các em có khả năng tư duy, suy
luận, độc lập, sáng tạo để tham gia các sân chơi trí tuệ mang tầm cỡ quốc tế như
thi Toán Kangaroo, toán IMAS, toán SASMO…..và cuộc thi toán Tìm kiếm tài
năng toán học trẻ Việt Nam do Hội toán học Việt Nam tổ chức.
Trong quá trình dạy phần so sánh phân số, tôi nhận thấy học sinh cảm thấy
khó, suy luận chậm, còn nhầm lẫn, không biết bắt đầu từ đâu. Qua thực tế giảng
dạy nội dung này trong nhiều năm, tôi nhận thấy học sinh gặp những vướng mắc
sau:
- Một số bài toán so sánh phân số phức tạp mà việc so sánh bằng cách quy
đồng mẫu số sẽ gặp khó khăn.
- Một số bài toán yêu cầu học sinh so sánh bằng nhiều cách.
- Một số bài toán cần so sánh nhiều phân số: sắp xếp các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn ( tăng dần) hoặc từ lớn đến bé( giảm dần).
B. PHẦN NỘI DUNG
I. Tình hình nghiên cứu: Tôi tiến hành khảo sát học sinh và đạt được kết quả
Kiến thức đạt được
Nắm chắc lí thuyết về so sánh phân số, xếp
thứ tự các phân số
Số lượng
Tỷ lệ
35
70%
Vận dụng lí thuyết làm bài tập so sánh và
xếp thứ tự phân số trong chương trình
Vận dụng lí thuyết làm những bài tập so
sánh và xếp thứ tự phân số nâng cao ở mức
độ 3( thông tư 22)
30
60%
44%
22
Vận dụng lí thuyết làm những bài tập so
sánh và xếp thứ tự phân số nâng cao ở mức
độ 4( thông tư 22)
8
16%
1/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
Từ những kết quả khảo sát trên, tôi nhận thấy: đối với học sinh phát huy
triệt để tính tích cực học tập, hăng say khi giải các bài toán về so sánh phân số.
Các em có nhu cầu tự tìm tòi, tự phát hiện cách giải (căn cứ vào cách phân dạng
và phương pháp giáo viên cung cấp) và nhờ đó tư duy sáng tạo phát triển rõ rệt.
II. Một số phương pháp so sánh phân số
A . Học sinh đại trà: Dạy học sinh nắm chắc các dạng so sánh sau
1. So sánh phân số bằng mẫu số:
a - So sánh hai phân số cùng mẫu số.
2
3
2
7
3
7
Ví dụ 1: So sánh hai phân số
và
Bài giải: Ta thấy 2 < 3 nên
<
7
7
Quy tắc: Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn và ngược lại.
b- So sánh hai phân số khác mẫu số.(Dùng cho bài toán có mẫu số nhỏ).
3
5
Ví dụ 2: So sánh các cặp phân số sau: a,
và
;
4
7
3
4
3x7
4x7
3
21
28
5
5x4
7x4
20
28
Bài giải: a, Ta có:
=
=
;
=
=
7
21
28
20
28
5
Vì
>
nên
>
4
7
* Chốt kiến thức: Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu
số hai phân số đó rồi so sánh tử số của chúng với nhau.
2. So sánh hai phân số bằng tử số:
2.1. So sánh 2 phân số cùng tử số.
3
3
3
8
3
Ví dụ 3: So sánh 2 phân số và
Bài giải: 8 < 11 nên
>
8
11
11
Quy tắc: Hai phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số
đó lớn hơn và ngược lại.
2.2. So sánh hai phân số khác tử số.(Dùng cho các bài toán có tử số nhỏ)
3
5
Ví dụ 4: So sánh các cặp phân số a, và ;
7
8
3
7
3x5
7x5
15
35
5
8
5x3
15
24
15
35
15
24
3
7
5
8
Bài giải :a,
=
=
;
=
=
Vì
<
nên
<
8x3
Chốt kiến thức: Muốn so sánh hai phân số không cùng tử số ta có thể quy
đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh mẫu số của chúng với nhau.
3. So sánh phân số với đơn vị.
Ví dụ 5: So sánh phân số sau với 1.
3
a, ;
5
7
4
4
b,
c,
2
3
5
5
5
5
5
3
5
Bài làm:
a, Ta thấy
<
mà
= 1 nên
< 1
2/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
7
2
4
2
2
2
2
7
2
b, Ta có:
c, Ta có
>
mà
= 1 nên
> 1
= 1
4
Kết luận: - Nếu phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
4. So sánh các phân số dựa vào rút gọn các phân số đó.
Ví dụ 6: Trong các phân số sau, phân số nào lớn nhất, phân số nào nhỏ
307
307307
307307307
nhất:
;
;
507
507507
507507507
307307 307307 :1001
=
307
507
Bài giải: Ta thấy
=
507507 507507 :1001
307307307
507507507
307307307 :1001001
307
507
307
507
307307
507507
307307307
507507507
=
=
Vậy
=
=
507507507 :1001001
*Nhận xét: Gặp bài toán so sánh phân số trước hết ta nên đưa các phân số
đó về phân số tối giản (nếu có thể). Sau đó sẽ so sánh.
B. Học sinh năng khiếu
5. So sánh hai phân số dựa vào phân số trung gian.
*Kiến thức cần nhớ: So sánh qua phân số trung gian là ta tìm một phân số
trung gian sao cho phân số trung gian lớn hơn phân số này nhưng nhỏ hơn phân
số kia. Có 3 loại phân số trung gian
Loại 1: Trung gian lắp ghép
-Cách nhận dang: Loại so sánh phân số bằng phân số trung gian này chỉ
áp dụng với những bài toán so sánh hai phân số mà tử của phân số thứ nhất bé
hơn tử của phân số thứ hai và mẫu của phân số thứ nhất lớn hơn mẫu của phân số
thứ hai hoặc ngược lại.
Ở dạng này ta chọn phân số trung gian bằng cách lấy tử số bằng tử số của
một trong hai phân số đã cho, mẫu trùng với mẫu của phân số còn lại ghép lại
thành một phân số mới.
Cách làm: Lấy tử số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai ghép
thành một phân số mới (Phân số trung gian). Lấy phân số này so sánh với hai
phân số đã cho hoặc ghép ngược lại
16
15
Ví dụ 7: a,So sánh cặp số sau mà không quy đồng
và
23
29
Bài giải: Ta nhận thấy 16>15, 23 <29 nên ta chọn cách sánh bằng phân số
trung gian lắp ghép.
16
16
16
15
16
15
Chọn phân số
làm phân số trung gian. Ta có:
>
>
nên
>
29
23
29
29
23
29
1
1
1
1
Loại 2: Chọn ; ; ; ,…… làm phân số trung gian.
2
3
4
5
3/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
- Cách nhận dạng: Ở loại này áp dụng với bài toán so sánh hai phân số mà
trong đó có một phân số mà mẫu số gấp tử số hơn 2 lần (hoặc 3 lần, 4 lần, 5 lần),
phân số còn lại có mẫu số gấp tử số chưa đến 2 lần (hoặc 3 lần, 4 lần, 5 lần).
2
5
Ví dụ 7: b,So sánh cặp số sau mà không quy đồng và
9
12
+ Cách 1: Ta nhận thấy ở phân số thứ nhất 9 gấp hơn 3 lần 2. Ở phân số thứ
1
hai 12 gần gấp 3 lần 5. Vì vây ta chọn phân số làm phân số trung gian.
3
1
3
3
= =
9
4
2
9
3
9
5
4
2
9
1
3
5
2
9
5
<
;
>
. Vậy
<
<
nên
<
12
12
12
12
12
+ Cách 2: Ta nhận thấy ở phân số thứ nhất 9 gấp hơn 4 lần 2. Ở phân số
1
thứ hai 12 gần gấp 4 lần 5. Vì vây ta chọn phân số
làm phân số trung gian.
4
2
8
1
4
3
2
9
2
8
3
5
2
9
5
Ta có
=
=
<
và
<
nên
<
12
12
12
12
Loại 3: Chọn 1 làm phân số trung gian để so sánh với hai phân số đã cho.
Loại này áp dụng được khi trong hai phân số có một phân số lớn hơn 1,một
phân số nhỏ hơn 1
7
13
10
Ví dụ 7: c,So sánh cặp số sau mà không quy đồng và
9
7
13
10
7
13
10
7
9
13
10
Ta có: < 1 và
> 1 Vậy < 1 <
hay
<
9
9
6. So sánh hai phân số dựa vào so sánh phần bù đến 1 của mỗi phân số.
-Cách nhận dạng: Cách này thường áp dụng với những bài toán so sánh hai
phân số mà mẫu số 2 phân số cùng lớn hơn tử số hai phân số một lượng như nhau.
1998
1999
Ví dụ 8: So sánh hai phân số:
và
1999
2000
Bài giải: Ta nhận thấy ở cả hai phân số này mẫu số đều lớn hơn tử số 1 đơn
vị nên ta chọn cách so sánh bằng phần bù đến 1 như sau:
1998
1
1999
1
1
1
1998
1999
Ta có: 1-
=
; 1-
=
.Mà
>
nên
<
1999
1999
2000
2000
1999
2000
1999
2000
* Kết luận: Trong hai phân số nếu phân số nào có phần bù đến 1 lớn hơn
thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
7. Dùng cách nhân tử số của phân số này với mẫu của phân số kia, rồi
so sánh hai tích.
Cách nhận dạng: Cách so sánh này xây dựng trên cơ sở của việc so sánh
2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số. Cách làm này được áp dụng với những bài
so sánh phân số mà việc nhân hai mẫu số gặp phức tạp nhưng tử số của hai phân
số không lớn nó sẽ làm cho ta giảm đi một bước là nhân hai mẫu số với nhau.
4/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
3
5
Ví dụ 9: So sánh hai phân số:
và
128
207
3
5
Bài giải: Ta thấy: 3 x 207 = 621 ; 5 x 128 = 640. Mà 621 < 640 nên
<
128
207
Kết luận: Khi so sánh hai phân số ta lấy tử số của phân số này nhân với
mẫu của phân số kia nếu tích nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
8. So sánh phân số bằng cách chia hai phân số cho nhau
- Nhận dạng: Cách này dựa trên cơ sở so sánh thương số với 1 để biết
được số bị chia lớn hơn hay số chia lớn. Ta có hai phân số A và B
Nếu A : B >1 thì số bị chia lớn hơn số chia hay A>B
Nếu A : B =1 thì số bị chia bằng số chia hay A=B
Nếu A : B <1 thì số bị chia nhỏ hơn số chia hay A<B
Điều này xuất phát từ cơ sở so sánh phân số với 1, nhưng A và B không
phải là tử số và mẫu số mà là một phân số.
5
9
Ví dụ 10:So sánh hai phân số
và
:
16
20
5
9
5
20
9
25
36
Ta có
:
=
x
=
16 20
16
5
9
25
36
Ta thấy thương của phép chia
là
<1 nên số số bị chia của phép
16 20
5
9
chia nhỏ hơn số chia hay
<
16 20
9. So sánh hai phân số bằng cách gấp lên cùng một số lần.
- Nhận dạng: Đây là cách so sánh rất đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất
cao. Cách này áp dụng được khi trong hai phân số cần so sánh, một phân số có tử
số kém mẫu số hơn 3 (4,5,….)lần, phân số còn lại có tử số kém mẫu số chưa đến
3 (4,5,….)lần.Đặc điểm nhận biết cách so sánh này giống như đặc điểm nhận biết
1
1
1
1
cách so sánh bằng phân số trung gian ; ; ; ,…
2
5
3
4
9
5
Ví dụ 11: So sánh hai phân số
và
16
20
Nhận biết: ở phân số thứ nhất 5 gấp lên 3 lần bằng 15,nhỏ hơn 16. Còn ở
phân số thứ hai 9 gấp lên 3 lần bằng 27. 20< 27. Vì vậy ta cùng gấp cả hai phân
số lên 3 lần.
5
15
9
27
20
5
Ta có
x 3 =
<1 và
x 3 =
>1
16
16
20
5
9
9
5
9
Ta thấy
x 3 <1;
x 3 >1 nên
x 3 <
x 3 hay
<
16
20
16
20
16 20
10. So sánh hai phân số bằng cách so sánh hai phân số đảo ngược của
hai phân số đó.
Ví dụ 12: Không quy đồng,hãy so sánh hai phân số
5
9
và
16
20
5/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
5
16
5
9
20
9
Ta đảo ngược phân số
thành phân số
và
đảo ngược thành phân số
16
20
16
5
15 1 15
1
1
20 18 2 18
2
2
9
Ta có
=
=
+ = 3 + ;
=
=
+ = 2 +
5
5
5
2
5
9
20
9
9
9
9
1
16
5
Vì 3>2 nên 3 + > 2 + hay
>
5
9
16
5
5
Ta thấy phân số
( là phân số đảo ngược của phân số ) lớn hơn phân
16
20
9
5
5
9
số
( là phân số đảo ngược của phân số ) nên
<
16
16
20
11. So sánh hai phân số dựa vào so sánh phần hơn so với 1(phần thừa)
của mỗi phân số.
- Nhận dạng: Cách này thường áp dụng với những bài toán so sánh phân
số mà tử số 2 phân số cùng lớn hơn mẫu số hai phân số một lượng như nhau.
Cách này dựa vào so sánh hai phân số có cùng tử số.
1999
2000
Ví dụ 13: So sánh hai phân số:
và
1998
1999
1999
1998
1
2000
1999
1
Cách 1:Ta thấy:
- 1=
;
-1 =
1998
1999
1
1
1999
1998
2000
mà
>
nên
>
1998
1999
1999
1999
1998
1
2000
1
Cách 2:Ta thấy:
= 1 +
;
= 1 +
1998
1999
1998
1999
2000
1999
1999
1
mà 1 = 1;
1998
1
>
nên
>
1999
* Kết luận: Trong hai phân số nếu phân số nào có phần thừa so với 1 lớn
hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
12. So sánh nhiều phân số rồi xếp thứ tự
Có những bài toán không chỉ so sánh 2 phân số mà yêu cầu so sánh 3; 4; 5
...phân số rồi xếp theo một trình tự nhất định. Khi đó ta sẽ quan sát, phân tích
phân số, đưa về các trường hợp sau:
Trường hợp 1: So sánh phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số
19 19 19 19
Ví dụ 14: Xếp các phân số
;
;
;
theo thứ tự từ bé đến lớn
9
98 34 73
5 8
4
1
7
Ví dụ 15: Xếp các phân số ; ; ; ; theo thứ tự giảm dần
9
9
9
9 9
Trường hợp 2: Các phân số cùng nhỏ hơn 1 hoặc cùng lớn hơn 1.
+ Nếu các phân số có tử số cùng kém mẫu số một đơn vị nhất định thì ta
chọn cách so sánh bằng phần bù phân số đến 1.
4
9
14
7
51 8
Ví dụ 16: Xếp các phân số
;
;
;
; theo thứ tự từ lớn đến bé.
19 12 56 13
6/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
Các phân số này cùng có tử số kém mẫu số 5 đơn vị nên so sánh được bằng
phần bù đến 1
14 11 17 12
8
Ví dụ 17: Xếp các phân số
;
;
;
; theo thứ tự tăng dần
9
6
12
7
3
Các phân số này cùng có tử số hơn mẫu số 5 đơn vị nên so sánh được
bằng phần thừa khi trừ đi 1
Trường hợp 3: Trong các phân số đó có phân số lớn hơn 1, phân số bằng
1, phân số bé hơn 1. Ta chia ra các nhóm:
. Nhóm 1: những phân số bé hơn 1:….
. Nhóm 3: những phân số lớn hơn 1:….
. Nhóm 2: Phân số bằng 1:….
Sau đó dựa vào các cách so sánh giới thiệu ở trên để so sánh các phân số
trong cùng một nhóm.
Ví dụ 18: Xếp các phân số ; ; ; ; theo thứ tự tăng dần.
5
2
5
9
75
75
6
3
4
8
2
5
6
Ta làm như sau: - Những phân số bé hơn 1 là ;
3
2
4
4
5
2
5
6
Ta thấy = ; mà < nên <
3
6
6
6
3
75
75
5
9
8
- Phân số bằng 1 là:
-Phân số lớn hơn 1: ;
4
5
- Ta thấy =
4
10
8
10
8
9
8
5
4
9
8
Mà
>
nên
>
2
5
75
75
9
8
5
Từ cách so sánh như trên, ta xếp theo thứ tự tăng dần như sau: ; ;
;
;
3
6
4
Trên đây là một số phương pháp so sánh phân số và xếp thứ tự các phân số
mà tôi đã nghiên cứu đưa vào thực nghiệm giảng dạy cho học sinh lớp 4. Với mỗi
bài tập cụ thể, học sinh phải biết vận dụng linh hoạt những kiến thức học được để
làm bài tập một cách hợp lí. Sau đây là một số bài tập củng cố, ứng dụng lí thuyết
so sánh phân số ở trên.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Dạng 1: Giải bài toán so sánh bằng nhiều cách
Học sinh đại trà ( Mức độ 1, 2)
2
4
Bài toán 1: So sánh 2 phân số sau: và
9
10
Bài giải:
Cách 1: Quy đồng mẫu số
2
Ta có :
9
2x10
20
4
4x9
36
20
90
36
90
2
9
4
=
=
;
=
=
.
Mà
Vì
<
<
nên
nên
<
<
9x10
90 10
10x9
90
10
Cách 2: Quy đồng tử số:
2x4
2
8
4
4x2
8
8
8
2
9
4
Ta thấy
=
=
;
=
=
9
9x4
36 10
10x2
20
36
20
10
Cách 3: Dùng tính chất cơ bản của phân số:
7/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
4
4 : 2
2
5
2
9
2
5
2
9
4
Ta có:
=
=
mà
<
nên
<
10
10 : 2
10
Cách 4: Dùng so sánh "phần bù" tới đơn vị.
2
7
9
4
6
7
7
7
6
7
nên >
9
7
6
Ta có 1-
=
và 1-
=
.
Mà
>
và
>
>
9
10
10
9
10
10
10
10
10
2
9
4
Vậy
<
10
Học sinh năng khiếu ( Mức độ 3, 4) làm thêm các cách:
Cách 5: Phân số trung gian:
2
3
3
1
2
1
Ta có:
<
mà
=
nên
<
9
9
9
3
9
3
4
12
12
30
10
30
10
1
3
12
30
1
3
4
1
3
=
mà
>
và
=
nên
>
hay
>
10
30
30
10
2
9
1
4
2
9
4
Vậy
<
<
nên
<
.
3
10
10
Nhận xét: Một bài toán có thể có nhiều cách giải nên yêu cầu học sinh phải
nhìn bài toán với nhiều góc độ để tìm được các cách giải nhanh và hợp lí nhất.
Dạng 2: So sánh bằng cách hợp lí nhất.
Bài toán 1: Hãy so sánh các cặp phân số sau bằng phương pháp hợp lí
200
2
7772
88881
1000
2222
nhất. a.
và
;
b.
và
;
c.
và
1000
5
7778
88889
9999
8000
Bài giải:
200
2x100
2
2
200
2
2
a. Ta có:
=
=
Vì
< nên
<
1000
10x100
10
10
5
1000
5
(Dùng tính chấtcơ bản của phân số)
7772
7778
6
88881
8
6
60
b. Ta thấy: 1 -
=
;
1 -
>
=
mà
=
7778
88889
88889
7778 77780
60
8
8
6
8
7772
88881
88889
nhưng
>
>
Vậy
nên
<
77780
77780
88889
7778
88889
7778
(Phương pháp so sánh phần bù tới đơn vị)
1000
9999
1000
8000
1000
8000
2222
8000
1000
9999
2222
8000
c. Vì
<
và
<
nên
<
(Phương pháp dùng phân số trung gian)
Bài toán 2: So sánh các phân số sau bằng nhiêù cách khác nhau.
3
a,
5
333
999
214 214 205
105 705 705
và
b,
và
c,
;
;
d,
;
;
111
333
332
997
315 321 321
104 1000 999
8/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
Bài giải:
3
9
5
3
5
a,
=
>
vậy
>
111
333
332
333
999
996
333
111
999
997
333
999
333
332
999
997
b,
=
mà
>
vậy
>
996
214
214
321
705
214
321
205
214
315
214
321
205
321
c, Ta thấy
>
nhưng
>
.Vậy
>
>
315
705
999
321
705
705
105
104
105
104
705
705
d,
<
mà
và
đều < 1.Mà
> 1 Vậy
>
>
1000
1000
999
999
1000
Nhận xét: Như vậy một bài toán có thể có nhiều cách giải song ta cần phải
biết quan sát, phân tích để chọn cách giải dễ dàng, hợp lí nhất.
Dạng 3: Phối hợp các phương pháp. ( mức độ 4)
Có những bài toán không chỉ sử dụng một phương pháp để giải mà cần biết
phối hợp , lựa chọn các phương pháp để giải. Ví dụ:
Bài toán 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
1
2
4
9
5
12
7
8
5
2005
2006
2
a.
;
;
;
;
b.
;
;
;
;
5
7
8
9
26
13
25
3
Bài giải:
a. Nhìn bao quát ta thấy có > 1 ( lớn hơn tất cả các phân số khác vì các
9
8
phân số này đều nhỏ hơn 1).
+ Ta so sánh 4 phân số còn lại. =
1
2
4
1
2
4
8
4
7
2
5
4
7
>
+
+
=
<
2
1
2
5
5
9
5
9
36 35
+
=
<
(so sánh tử số)
>
(quy đồng mẫu số > )
10
63 63
9
8
4
5
9
1
2
2
5
Vậy ta xếp như sau:
;
;
;
;
7
5
5
b. > 1, các phân số khác đều nhỏ hơn 1, nên là lớn nhất.
3
3
Ta so sánh các phân số còn lại:
12
6
7
6
8
150
104
325
*
=
<
*
>
(Quy đồng mẫu số:
>
)
26
13
13
13
25
325
2005
2006
7
*
>
(Nhân mẫu số của phân số này với tử số của phân số kia)
13
5
2005
7
12
8
Vậy ta viết như sau: ;
;
;
;
3
2006 13 26 25
Nhận xét: ở bài toán trên ta đã sử dụng các phương pháp: so sánh phân số
với 1; so sánh bằng cách quy đồng tử số; so sánh bằng quy đồng mẫu số; so sánh
bằng cách nhân mẫu số của phân số này với tử số của phân số kia...
Vậy những bài toán tổng hợp các phương pháp giải đòi hỏi học sinh không
chỉ nắm kiến thức một cách đơn lẻ mà phải biết tổng hợp các kiến thức đó để lựa
chọn và kết hợp các phương pháp đó vào giải toán.
9/11
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY
* Đề bài luyện tập.
Sau khi dạy xong các phương pháp, tôi cho học sinh làm một số bài tập
tương tự hoặc dựa vào các phương pháp để giải nhằm cho các em luyện tập và
củng cố lại các phương pháp
3
9
5
8
5
9
7
5
9
8
3
8
7
; ;
9
4
Bài 1: a. Khoanh vào phân số lớn nhất
;
;
9
2
2
8
b. Khoanh vào phân số bé nhất
;
;
;
;
5
2
5
2
Bài 2: Hoa ăn
cái bánh. Mai ăn
cái bánh đó. Hỏi ai ăn nhiều bánh
7
hơn? Đúng ghi (Đ); sai ghi (S) vào ꢀ
ꢀ Hoa ăn nhiều bánh hơn Mai.
Bài 3: so sánh các phân số.
ꢀ Mai ăn nhiều bánh hơn Hoa.
4
7
245
245
12
9
2005
2006
2004
2005
a,
và
b,
và
c,
và
d,
và
25
25
12
25
48
24
Bài 4: So sánh các phân số sau với 1.
1
3
5
7
19
2005
;
;
;
;
;
4
4
2
3
19
2006
Bài 5: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
1 3
4
9
và ;
7
3
b . ;
7
28 294
5
a.
;
;
;
;
5 5
5
49 343
4
3
5
2
Bài 6: Tìm 10 phân số khác nhau nằm giữa
và
5
Bài 7: So sánh các phân số sau bằng các cách khác nhau:
4
5
222
666
315 315 207
a.
và
b.
và
c.
;
;
101
303
221
665
425 429 429
Bài 8: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất.
14
5
13
27
100
7
3
8
43
17
49
a.
và
b. và
c.
và
25
1993
1995
7
60
47
997
998
29
d.
và
e.
và
g.
và
15
2
47
25
Sau mỗi phần học tôi đều cho học sinh khảo sát chất lượng. Đối chứng kết
quả cách dạy qua một trong nhiều đề kiểm tra cụ thể sau:
Đề bài kiểm tra 15 phút.
4
5
7
4
8
9
9
9
Bài 1: Khoanh tròn vào phân số bé nhất:
;
;
;
;
3
4
197
198
198
199
Bài 2: So sánh phân số bằng cách nhanh nhất.
và
2
4
9
Bài 3: So sánh phân số sau bằng nhiều cách và
7
10/11
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Dạy so sánh phân số ở Lớp 4 theo định hướng phát triển năng lực tư duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- skkn_day_so_sanh_phan_so_o_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien.doc