SKKN Dạy so sánh phân số ở Lớp 4 theo định hướng phát triển năng lực tư duy

Cách nhận dạng: Cách so sánh này xây dựng trên cơ sở của việc so sánh 2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số. Cách làm này được áp dụng với những bài so sánh phân số mà việc nhân hai mẫu số gặp phức tạp nhưng tử số của hai phân số không lớn nó sẽ làm cho ta giảm đi một bước là nhân hai mẫu số với nhau.
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
A. PHẦN MỞ ĐẦU  
I. Vị trí, tầm quan trọng của việc dạy so sánh phân số trong chương  
trình toán ở lớp 4.  
Trong chương trình môn Toán cấp Tiểu học nói chung, lớp 4, 5 nói riêng,  
mảng kiến thức về phân số chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Học sinh được  
học về phân số sau khi đã được học hoàn chỉnh về số tự nhiên, bốn phép tính số tự  
nhiên và các dạng toán cơ bản trên số tự nhiên. Ở mảng kiến thức này học sinh sẽ  
mắc phải khó khăn trong "So sánh và xếp thứ tự các phân số". Nắm chắc kiến  
thức so sánh phân số sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt các kiến thức liên quan phần  
phân số - kiến thức trọng tâm của chương trình toán lớp 4.  
II. Thực trạng việc dạy, học so sánh phân số ở trường Tiểu học.  
Trong trường Tiểu học hiện nay, việc dạy môn Toán được chú trọng nhiều  
hơn vì môn học này là tiền đề để học các môn học khác. Học sinh được trang bị  
các kiến thức bồi dưỡng về môn Toán còn giúp các em có khả năng tư duy, suy  
luận, độc lập, sáng tạo để tham gia các sân chơi trí tuệ mang tầm cỡ quốc tế như  
thi Toán Kangaroo, toán IMAS, toán SASMO…..và cuộc thi toán Tìm kiếm tài  
năng toán học trẻ Việt Nam do Hội toán học Việt Nam tổ chức.  
Trong quá trình dạy phần so sánh phân số, tôi nhận thấy học sinh cảm thấy  
khó, suy luận chậm, còn nhầm lẫn, không biết bắt đầu từ đâu. Qua thực tế giảng  
dạy nội dung này trong nhiều năm, tôi nhận thấy học sinh gặp những vướng mắc  
sau:  
- Một số bài toán so sánh phân số phức tạp việc so sánh bằng cách quy  
đồng mẫu số sẽ gặp khó khăn.  
- Một số bài toán yêu cầu học sinh so sánh bằng nhiều cách.  
- Một số bài toán cần so sánh nhiều phân số: sắp xếp các phân số theo thứ  
tự từ đến lớn ( tăng dần) hoặc từ lớn đến bé( giảm dần).  
B. PHẦN NỘI DUNG  
I. Tình hình nghiên cứu: Tôi tiến hành khảo sát học sinh và đạt được kết quả  
Kiến thức đạt được  
Nắm chắc thuyết về so sánh phân số, xếp  
thứ tự các phân số  
Số lượng  
Tỷ lệ  
35  
70%  
Vận dụng thuyết làm bài tập so sánh và  
xếp thứ tphân số trong chương trình  
Vận dụng thuyết làm những bài tập so  
sánh và xếp thứ tự phân số nâng cao ở mức  
độ 3( thông 22)  
30  
60%  
44%  
22  
Vận dụng thuyết làm những bài tập so  
sánh và xếp thứ tự phân số nâng cao ở mức  
độ 4( thông 22)  
8
16%  
1/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
Từ những kết quả khảo sát trên, tôi nhận thấy: đối với học sinh phát huy  
triệt để tính tích cực học tập, hăng say khi giải các bài toán về so sánh phân số.  
Các em có nhu cầu tự tìm tòi, tự phát hiện cách giải (căn cứ vào cách phân dạng  
phương pháp giáo viên cung cấp) nhờ đó tư duy sáng tạo phát triển rệt.  
II. Một số phương pháp so sánh phân số  
A . Học sinh đại trà: Dạy học sinh nắm chắc các dạng so sánh sau  
1. So sánh phân số bằng mẫu số:  
a - So sánh hai phân số cùng mẫu số.  
2
3
2
7
3
7
dụ 1: So sánh hai phân số  
và  
Bài giải: Ta thấy 2 < 3 nên  
<
7
7
Quy tắc: Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì  
phân số đó lớn hơn ngược lại.  
b- So sánh hai phân số khác mẫu số.(Dùng cho bài toán có mẫu số nhỏ).  
3
5
dụ 2: So sánh các cặp phân số sau: a,  
và  
;
4
7
3
4
3x7  
4x7  
3
21  
28  
5
5x4  
7x4  
20  
28  
Bài giải: a, Ta có:  
=
=
;
=
=
7
21  
28  
20  
28  
5
Vì  
>
nên  
>
4
7
* Chốt kiến thức: Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu  
số hai phân số đó rồi so sánh tử số của chúng với nhau.  
2. So sánh hai phân số bằng tử số:  
2.1. So sánh 2 phân số cùng tử số.  
3
3
3
8
3
dụ 3: So sánh 2 phân số và  
Bài giải: 8 < 11 nên  
>
8
11  
11  
Quy tắc: Hai phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số hơn thì phân số  
đó lớn hơn ngược lại.  
2.2. So sánh hai phân số khác tử số.(Dùng cho các bài toán có tử số nhỏ)  
3
5
dụ 4: So sánh các cặp phân số a, và ;  
7
8
3
7
3x5  
7x5  
15  
35  
5
8
5x3  
15  
24  
15  
35  
15  
24  
3
7
5
8
Bài giải :a,  
=
=
;
=
=
Vì  
<
nên  
<
8x3  
Chốt kiến thức: Muốn so sánh hai phân số không cùng tử số ta có thể quy  
đồng tử shai phân số đó rồi so sánh mẫu số của chúng với nhau.  
3. So sánh phân số với đơn vị.  
dụ 5: So sánh phân số sau với 1.  
3
a, ;  
5
7
4
4
b,  
c,  
2
3
5
5
5
5
5
3
5
Bài làm:  
a, Ta thấy  
<
mà  
= 1 nên  
< 1  
2/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
7
2
4
2
2
2
2
7
2
b, Ta có:  
c, Ta có  
>
mà  
= 1 nên  
> 1  
= 1  
4
Kết luận: - Nếu phân số tử số hơn mẫu sthì phân số hơn 1.  
- Nếu phân số tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.  
- Nếu phân số tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.  
4. So sánh các phân số dựa vào rút gọn các phân số đó.  
dụ 6: Trong các phân số sau, phân số nào lớn nhất, phân số nào nhỏ  
307  
307307  
307307307  
nhất:  
;
;
507  
507507  
507507507  
307307 307307 :1001  
=
307  
507  
Bài giải: Ta thấy  
=
507507 507507 :1001  
307307307  
507507507  
307307307 :1001001  
307  
507  
307  
507  
307307  
507507  
307307307  
507507507  
=
=
Vậy  
=
=
507507507 :1001001  
*Nhận xét: Gặp bài toán so sánh phân số trước hết ta nên đưa các phân số  
đó về phân số tối giản (nếu thể). Sau đó sẽ so sánh.  
B. Học sinh năng khiếu  
5. So sánh hai phân số dựa vào phân số trung gian.  
*Kiến thức cần nhớ: So sánh qua phân số trung gian là ta tìm một phân số  
trung gian sao cho phân số trung gian lớn hơn phân số này nhưng nhỏ hơn phân  
số kia. Có 3 loại phân số trung gian  
Loại 1: Trung gian lắp ghép  
-Cách nhận dang: Loại so sánh phân số bằng phân số trung gian này chỉ  
áp dụng với những bài toán so sánh hai phân số tử của phân số thứ nhất bé  
hơn tử của phân số thứ hai và mẫu của phân số thứ nhất lớn hơn mẫu của phân số  
thứ hai hoặc ngược lại.  
Ở dạng này ta chọn phân số trung gian bằng cách lấy tử số bằng tử số của  
một trong hai phân số đã cho, mẫu trùng với mẫu của phân số còn lại ghép lại  
thành một phân số mới.  
Cách làm: Lấy tử số của phân số thứ nhất mẫu số của phân số thứ hai ghép  
thành một phân số mới (Phân số trung gian). Lấy phân số này so sánh với hai  
phân số đã cho hoặc ghép ngược lại  
16  
15  
dụ 7: a,So sánh cặp số sau mà không quy đồng  
và  
23  
29  
Bài giải: Ta nhận thấy 16>15, 23 <29 nên ta chọn cách sánh bằng phân số  
trung gian lắp ghép.  
16  
16  
16  
15  
16  
15  
Chọn phân số  
làm phân số trung gian. Ta có:  
>
>
nên  
>
29  
23  
29  
29  
23  
29  
1
1
1
1
Loại 2: Chọn ; ; ; ,…… làm phân số trung gian.  
2
3
4
5
3/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
- Cách nhận dạng: Ở loại này áp dụng với bài toán so sánh hai phân số mà  
trong đó một phân số mẫu số gấp tử số hơn 2 lần (hoặc 3 lần, 4 lần, 5 lần),  
phân số còn lại mẫu số gấp tử số chưa đến 2 lần (hoặc 3 lần, 4 lần, 5 lần).  
2
5
dụ 7: b,So sánh cặp số sau mà không quy đồng và  
9
12  
+ Cách 1: Ta nhận thấy ở phân số thứ nhất 9 gấp hơn 3 lần 2. phân số thứ  
1
hai 12 gần gấp 3 lần 5. Vì vây ta chọn phân số làm phân số trung gian.  
3
1
3
3
= =  
9
4
2
9
3
9
5
4
2
9
1
3
5
2
9
5
<
;
>
. Vậy  
<
<
nên  
<
12  
12  
12  
12  
12  
+ Cách 2: Ta nhận thấy ở phân số thứ nhất 9 gấp hơn 4 lần 2. phân số  
1
thứ hai 12 gần gấp 4 lần 5. Vì vây ta chọn phân số  
làm phân số trung gian.  
4
2
8
1
4
3
2
9
2
8
3
5
2
9
5
Ta có  
=
=
<
và  
<
nên  
<
12  
12  
12  
12  
Loại 3: Chọn 1 làm phân số trung gian để so sánh với hai phân số đã cho.  
Loại này áp dụng được khi trong hai phân số một phân số lớn hơn 1,một  
phân số nhỏ hơn 1  
7
13  
10  
dụ 7: c,So sánh cặp số sau mà không quy đồng và  
9
7
13  
10  
7
13  
10  
7
9
13  
10  
Ta có: < 1 và  
> 1 Vậy < 1 <  
hay  
<
9
9
6. So sánh hai phân số dựa vào so sánh phần đến 1 của mỗi phân số.  
-Cách nhận dạng: Cách này thường áp dụng với những bài toán so sánh hai  
phân số mẫu số 2 phân số cùng lớn hơn tử shai phân số một lượng như nhau.  
1998  
1999  
dụ 8: So sánh hai phân số:  
và  
1999  
2000  
Bài giải: Ta nhận thấy ở cả hai phân số này mẫu số đều lớn hơn tử số 1 đơn  
vị nên ta chọn cách so sánh bằng phần đến 1 như sau:  
1998  
1
1999  
1
1
1
1998  
1999  
Ta có: 1-  
=
; 1-  
=
.Mà  
>
nên  
<
1999  
1999  
2000  
2000  
1999  
2000  
1999  
2000  
* Kết luận: Trong hai phân số nếu phân số nào có phần đến 1 lớn hơn  
thì phân số đó hơn ngược lại.  
7. Dùng cách nhân tử số của phân số này với mẫu của phân số kia, rồi  
so sánh hai tích.  
Cách nhận dạng: Cách so sánh này xây dựng trên cơ sở của việc so sánh  
2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số. Cách làm này được áp dụng với những bài  
so sánh phân số việc nhân hai mẫu số gặp phức tạp nhưng tử số của hai phân  
số không lớn sẽ làm cho ta giảm đi một bước là nhân hai mẫu số với nhau.  
4/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
3
5
dụ 9: So sánh hai phân số:  
và  
128  
207  
3
5
Bài giải: Ta thấy: 3 x 207 = 621 ; 5 x 128 = 640. Mà 621 < 640 nên  
<
128  
207  
Kết luận: Khi so sánh hai phân số ta lấy tử số của phân số này nhân với  
mẫu của phân số kia nếu tích nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn ngược lại.  
8. So sánh phân số bằng cách chia hai phân số cho nhau  
- Nhận dạng: Cách này dựa trên cơ sở so sánh thương số với 1 để biết  
được số bchia lớn hơn hay số chia lớn. Ta có hai phân số A và B  
Nếu A : B >1 thì số bị chia lớn hơn schia hay A>B  
Nếu A : B =1 thì số bị chia bằng số chia hay A=B  
Nếu A : B <1 thì số bị chia nhỏ hơn schia hay A<B  
Điều này xuất phát từ cơ sở so sánh phân số với 1, nhưng A và B không  
phải tử số mẫu số mà là một phân số.  
5
9
dụ 10:So sánh hai phân số  
và  
:
16  
20  
5
9
5
20  
9
25  
36  
Ta có  
:
=
x
=
16 20  
16  
5
9
25  
36  
Ta thấy thương của phép chia  
là  
<1 nên số số bị chia của phép  
16 20  
5
9
chia nhỏ hơn số chia hay  
<
16 20  
9. So sánh hai phân số bằng cách gấp lên cùng một số lần.  
- Nhận dạng: Đây là cách so sánh rất đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất  
cao. Cách này áp dụng được khi trong hai phân số cần so sánh, một phân số tử  
số kém mẫu số hơn 3 (4,5,….)lần, phân số còn lại tử số kém mẫu số chưa đến  
3 (4,5,….)lần.Đặc điểm nhận biết cách so sánh này giống như đặc điểm nhận biết  
1
1
1
1
cách so sánh bằng phân số trung gian ; ; ; ,…  
2
5
3
4
9
5
dụ 11: So sánh hai phân số  
và  
16  
20  
Nhận biết: ở phân số thứ nhất 5 gấp lên 3 lần bằng 15,nhỏ hơn 16. Còn ở  
phân số thứ hai 9 gấp lên 3 lần bằng 27. 20< 27. Vì vậy ta cùng gấp cả hai phân  
số lên 3 lần.  
5
15  
9
27  
20  
5
Ta có  
x 3 =  
<1 và  
x 3 =  
>1  
16  
16  
20  
5
9
9
5
9
Ta thấy  
x 3 <1;  
x 3 >1 nên  
x 3 <  
x 3 hay  
<
16  
20  
16  
20  
16 20  
10. So sánh hai phân số bằng cách so sánh hai phân số đảo ngược của  
hai phân số đó.  
dụ 12: Không quy đồng,hãy so sánh hai phân số  
5
9
và  
16  
20  
5/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
5
16  
5
9
20  
9
Ta đảo ngược phân số  
thành phân số  
và  
đảo ngược thành phân số  
16  
20  
16  
5
15 1 15  
1
1
20 18 2 18  
2
2
9
Ta có  
=
=
+ = 3 + ;  
=
=
+ = 2 +  
5
5
5
2
5
9
20  
9
9
9
9
1
16  
5
Vì 3>2 nên 3 + > 2 + hay  
>
5
9
16  
5
5
Ta thấy phân số  
( là phân số đảo ngược của phân số ) lớn hơn phân  
16  
20  
9
5
5
9
số  
( là phân số đảo ngược của phân số ) nên  
<
16  
16  
20  
11. So sánh hai phân số dựa vào so sánh phần hơn so với 1(phần thừa)  
của mỗi phân số.  
- Nhận dạng: Cách này thường áp dụng với những bài toán so sánh phân  
số tử số 2 phân số cùng lớn hơn mẫu số hai phân số một lượng như nhau.  
Cách này dựa vào so sánh hai phân số có cùng tử số.  
1999  
2000  
dụ 13: So sánh hai phân số:  
và  
1998  
1999  
1999  
1998  
1
2000  
1999  
1
Cách 1:Ta thấy:  
- 1=  
;
-1 =  
1998  
1999  
1
1
1999  
1998  
2000  
mà  
>
nên  
>
1998  
1999  
1999  
1999  
1998  
1
2000  
1
Cách 2:Ta thấy:  
= 1 +  
;
= 1 +  
1998  
1999  
1998  
1999  
2000  
1999  
1999  
1
mà 1 = 1;  
1998  
1
>
nên  
>
1999  
* Kết luận: Trong hai phân số nếu phân số nào có phần thừa so với 1 lớn  
hơn thì phân số đó lớn hơn ngược lại.  
12. So sánh nhiều phân số rồi xếp thứ tự  
những bài toán không chỉ so sánh 2 phân số mà yêu cầu so sánh 3; 4; 5  
...phân số rồi xếp theo một trình tự nhất định. Khi đó ta sẽ quan sát, phân tích  
phân số, đưa về các trường hợp sau:  
Trường hợp 1: So sánh phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số  
19 19 19 19  
dụ 14: Xếp các phân số  
;
;
;
theo thứ tự từ đến lớn  
9
98 34 73  
5 8  
4
1
7
dụ 15: Xếp các phân số ; ; ; ; theo thứ tự giảm dần  
9
9
9
9 9  
Trường hợp 2: Các phân số cùng nhỏ hơn 1 hoặc cùng lớn hơn 1.  
+ Nếu các phân số tử số cùng kém mẫu số một đơn vị nhất định thì ta  
chọn cách so sánh bằng phần bù phân số đến 1.  
4
9
14  
7
51 8  
dụ 16: Xếp các phân số  
;
;
;
; theo thứ tự từ lớn đến bé.  
19 12 56 13  
6/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
Các phân số này cùng có tử số kém mẫu số 5 đơn vị nên so sánh được bằng  
phần đến 1  
14 11 17 12  
8
dụ 17: Xếp các phân số  
;
;
;
; theo thứ tự tăng dần  
9
6
12  
7
3
Các phân số này cùng có tử số hơn mẫu số 5 đơn vị nên so sánh được  
bằng phần thừa khi trừ đi 1  
Trường hợp 3: Trong các phân số đó có phân số lớn hơn 1, phân số bằng  
1, phân số hơn 1. Ta chia ra các nhóm:  
. Nhóm 1: những phân số hơn 1:….  
. Nhóm 3: những phân số lớn hơn 1:….  
. Nhóm 2: Phân số bằng 1:….  
Sau đó dựa vào các cách so sánh giới thiệu ở trên để so sánh các phân số  
trong cùng một nhóm.  
dụ 18: Xếp các phân số ; ; ; ; theo thứ tự tăng dần.  
5
2
5
9
75  
75  
6
3
4
8
2
5
6
Ta làm như sau: - Những phân số hơn 1 là ;  
3
2
4
4
5
2
5
6
Ta thấy = ; mà < nên <  
3
6
6
6
3
75  
75  
5
9
8
- Phân số bằng 1 là:  
-Phân số lớn hơn 1: ;  
4
5
- Ta thấy =  
4
10  
8
10  
8
9
8
5
4
9
8
Mà  
>
nên  
>
2
5
75  
75  
9
8
5
Từ cách so sánh như trên, ta xếp theo thứ tự tăng dần như sau: ; ;  
;
;
3
6
4
Trên đây một số phương pháp so sánh phân số xếp thứ tự các phân số  
mà tôi đã nghiên cứu đưa vào thực nghiệm giảng dạy cho học sinh lớp 4. Với mỗi  
bài tập cụ thể, học sinh phải biết vận dụng linh hoạt những kiến thức học được để  
làm bài tập một cách hợp lí. Sau đây một số bài tập củng cố, ứng dụng thuyết  
so sánh phân số ở trên.  
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG  
Dạng 1: Giải bài toán so sánh bằng nhiều cách  
Học sinh đại trà ( Mức độ 1, 2)  
2
4
Bài toán 1: So sánh 2 phân số sau: và  
9
10  
Bài giải:  
Cách 1: Quy đồng mẫu số  
2
Ta có :  
9
2x10  
20  
4
4x9  
36  
20  
90  
36  
90  
2
9
4
=
=
;
=
=
.
Mà  
Vì  
<
<
nên  
nên  
<
<
9x10  
90 10  
10x9  
90  
10  
Cách 2: Quy đồng tử số:  
2x4  
2
8
4
4x2  
8
8
8
2
9
4
Ta thấy  
=
=
;
=
=
9
9x4  
36 10  
10x2  
20  
36  
20  
10  
Cách 3: Dùng tính chất cơ bản của phân số:  
7/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
4
4 : 2  
2
5
2
9
2
5
2
9
4
Ta có:  
=
=
mà  
<
nên  
<
10  
10 : 2  
10  
Cách 4: Dùng so sánh "phần bù" tới đơn vị.  
2
7
9
4
6
7
7
7
6
7
nên >  
9
7
6
Ta có 1-  
=
và 1-  
=
.
Mà  
>
và  
>
>
9
10  
10  
9
10  
10  
10  
10  
10  
2
9
4
Vậy  
<
10  
Học sinh năng khiếu ( Mức độ 3, 4) làm thêm các cách:  
Cách 5: Phân số trung gian:  
2
3
3
1
2
1
Ta có:  
<
mà  
=
nên  
<
9
9
9
3
9
3
4
12  
12  
30  
10  
30  
10  
1
3
12  
30  
1
3
4
1
3
=
mà  
>
và  
=
nên  
>
hay  
>
10  
30  
30  
10  
2
9
1
4
2
9
4
Vậy  
<
<
nên  
<
.
3
10  
10  
Nhận xét: Một bài toán có thể nhiều cách giải nên yêu cầu học sinh phải  
nhìn bài toán với nhiều góc độ để tìm được các cách giải nhanh và hợp nhất.  
Dạng 2: So sánh bằng cách hợp nhất.  
Bài toán 1: Hãy so sánh các cặp phân số sau bằng phương pháp hợp lí  
200  
2
7772  
88881  
1000  
2222  
nhất. a.  
và  
;
b.  
và  
;
c.  
và  
1000  
5
7778  
88889  
9999  
8000  
Bài giải:  
200  
2x100  
2
2
200  
2
2
a. Ta có:  
=
=
Vì  
< nên  
<
1000  
10x100  
10  
10  
5
1000  
5
(Dùng tính chấtcơ bản của phân số)  
7772  
7778  
6
88881  
8
6
60  
b. Ta thấy: 1 -  
=
;
1 -  
>
=
mà  
=
7778  
88889  
88889  
7778 77780  
60  
8
8
6
8
7772  
88881  
88889  
nhưng  
>
>
Vậy  
nên  
<
77780  
77780  
88889  
7778  
88889  
7778  
(Phương pháp so sánh phần tới đơn vị)  
1000  
9999  
1000  
8000  
1000  
8000  
2222  
8000  
1000  
9999  
2222  
8000  
c. Vì  
<
và  
<
nên  
<
(Phương pháp dùng phân số trung gian)  
Bài toán 2: So sánh các phân số sau bằng nhiêù cách khác nhau.  
3
a,  
5
333  
999  
214 214 205  
105 705 705  
và  
b,  
và  
c,  
;
;
d,  
;
;
111  
333  
332  
997  
315 321 321  
104 1000 999  
8/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
Bài giải:  
3
9
5
3
5
a,  
=
>
vậy  
>
111  
333  
332  
333  
999  
996  
333  
111  
999  
997  
333  
999  
333  
332  
999  
997  
b,  
=
mà  
>
vậy  
>
996  
214  
214  
321  
705  
214  
321  
205  
214  
315  
214  
321  
205  
321  
c, Ta thấy  
>
nhưng  
>
.Vậy  
>
>
315  
705  
999  
321  
705  
705  
105  
104  
105  
104  
705  
705  
d,  
<
mà  
và  
đều < 1.Mà  
> 1 Vậy  
>
>
1000  
1000  
999  
999  
1000  
Nhận xét: Như vậy một bài toán có thể nhiều cách giải song ta cần phải  
biết quan sát, phân tích để chọn cách giải dễ dàng, hợp nhất.  
Dạng 3: Phối hợp các phương pháp. ( mức độ 4)  
những bài toán không chỉ sử dụng một phương pháp để giải cần biết  
phối hợp , lựa chọn các phương pháp để giải. dụ:  
Bài toán 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.  
1
2
4
9
5
12  
7
8
5
2005  
2006  
2
a.  
;
;
;
;
b.  
;
;
;
;
5
7
8
9
26  
13  
25  
3
Bài giải:  
a. Nhìn bao quát ta thấy có > 1 ( lớn hơn tất cả các phân số khác vì các  
9
8
phân số này đều nhỏ hơn 1).  
+ Ta so sánh 4 phân số còn lại. =  
1
2
4
1
2
4
8
4
7
2
5
4
7
>
+
+
=
<
2
1
2
5
5
9
5
9
36 35  
+
=
<
(so sánh tử số)  
>
(quy đồng mẫu số > )  
10  
63 63  
9
8
4
5
9
1
2
2
5
Vậy ta xếp như sau:  
;
;
;
;
7
5
5
b. > 1, các phân số khác đều nhỏ hơn 1, nên lớn nhất.  
3
3
Ta so sánh các phân số còn lại:  
12  
6
7
6
8
150  
104  
325  
*
=
<
*
>
(Quy đồng mẫu số:  
>
)
26  
13  
13  
13  
25  
325  
2005  
2006  
7
*
>
(Nhân mẫu số của phân số này với tử số của phân số kia)  
13  
5
2005  
7
12  
8
Vậy ta viết như sau: ;  
;
;
;
3
2006 13 26 25  
Nhận xét: bài toán trên ta đã sử dụng các phương pháp: so sánh phân số  
với 1; so sánh bằng cách quy đồng tử số; so sánh bằng quy đồng mẫu số; so sánh  
bằng cách nhân mẫu số của phân số này với tử số của phân số kia...  
Vậy những bài toán tổng hợp các phương pháp giải đòi hỏi học sinh không  
chỉ nắm kiến thức một cách đơn lẻ phải biết tổng hợp các kiến thức đó để lựa  
chọn kết hợp các phương pháp đó vào giải toán.  
9/11  
DẠY SO SÁNH PHÂN SỐ Ở LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY  
* Đề bài luyện tập.  
Sau khi dạy xong các phương pháp, tôi cho học sinh làm một số bài tập  
tương tự hoặc dựa vào các phương pháp để giải nhằm cho các em luyện tập và  
củng cố lại các phương pháp  
3
9
5
8
5
9
7
5
9
8
3
8
7
; ;  
9
4
Bài 1: a. Khoanh vào phân số lớn nhất  
;
;
9
2
2
8
b. Khoanh vào phân số nhất  
;
;
;
;
5
2
5
2
Bài 2: Hoa ăn  
cái bánh. Mai ăn  
cái bánh đó. Hỏi ai ăn nhiều bánh  
7
hơn? Đúng ghi (Đ); sai ghi (S) vào  
Hoa ăn nhiều bánh hơn Mai.  
Bài 3: so sánh các phân số.  
Mai ăn nhiều bánh hơn Hoa.  
4
7
245  
245  
12  
9
2005  
2006  
2004  
2005  
a,  
và  
b,  
và  
c,  
và  
d,  
và  
25  
25  
12  
25  
48  
24  
Bài 4: So sánh các phân số sau với 1.  
1
3
5
7
19  
2005  
;
;
;
;
;
4
4
2
3
19  
2006  
Bài 5: Viết các phân số sau theo thứ tự từ đến lớn.  
1 3  
4
9
và ;  
7
3
b . ;  
7
28 294  
5
a.  
;
;
;
;
5 5  
5
49 343  
4
3
5
2
Bài 6: Tìm 10 phân số khác nhau nằm giữa  
và  
5
Bài 7: So sánh các phân số sau bằng các cách khác nhau:  
4
5
222  
666  
315 315 207  
a.  
và  
b.  
và  
c.  
;
;
101  
303  
221  
665  
425 429 429  
Bài 8: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất.  
14  
5
13  
27  
100  
7
3
8
43  
17  
49  
a.  
và  
b. và  
c.  
và  
25  
1993  
1995  
7
60  
47  
997  
998  
29  
d.  
và  
e.  
và  
g.  
và  
15  
2
47  
25  
Sau mỗi phần học tôi đều cho học sinh khảo sát chất lượng. Đối chứng kết  
quả cách dạy qua một trong nhiều đề kiểm tra cụ thể sau:  
Đề bài kiểm tra 15 phút.  
4
5
7
4
8
9
9
9
Bài 1: Khoanh tròn vào phân số nhất:  
;
;
;
;
3
4
197  
198  
198  
199  
Bài 2: So sánh phân số bằng cách nhanh nhất.  
và  
2
4
9
Bài 3: So sánh phân số sau bằng nhiều cách và  
7
10/11  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 12 trang huongnguyen 28/08/2024 400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Dạy so sánh phân số ở Lớp 4 theo định hướng phát triển năng lực tư duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_day_so_sanh_phan_so_o_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien.doc