SKKN Hệ thống bài tập bổ trợ cho học sinh trung bình yếu môn Hình học Lớp 7

Trong những bài về kiến thức về tam giác cân, liên hệ giữa cạnh và góc đối diện, liên hệ giữa đường xiên và hình chiếu cần có bài tập có câu hỏi mang tính nhận biết.
PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN ĐỐNG ĐA  
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI THNH  
SÁNG KIN KINH NGHIM  
HTHNG BÀI TP BTRCHO HC SINH TRUNG BÌNH YU  
MÔN: HÌNH HC LP 7  
Người viết : NGUYN THBÍCH  
Giáo viên dy toán Ttoán lý  
Năm hc: 2014 - 2015  
1
MC LC  
III- Hthng bài tp btrợ ……………………………………………………9  
2
A - ĐẶT VẤN ĐỀ  
I Lý do chn đề tài  
Toán hc là mt môn hc giúp người học có được kiến thức, tư duy logic và  
khả năng suy luận. Đối vi nhng hc sinh trung học cơ sở, toán hc giúp các  
em có nhng kiến thức cơ sở ban đầu để tiếp tc hc lên cao và tiếp thu các kiến  
thc trung và cao cp.  
Trong chương trình môn hình hc cp II, hình hc lớp 7 được xem là nn  
tảng ban đầu và đóng vai trò quan trọng giúp các em học sinh có cơ sở để tiếp  
thu môn hình hc, mt môn hc cn nhiu sự tư duy và trí tưởng tượng. Tuy  
nhiên, đây là một môn hc khó, có nhiu hc sinh không nm bắt được kiến thc  
cn thiết và rt smôn học này, đặc bit là các hc sinh có stiếp thu chưa  
nhanh và không yêu thích môn học. Hơn nữa, chương trình môn hình học lp 7  
lại được bố trí tương đối nhiu kiến thc, nhiu thông tin khiến các em càng khó  
nm bt. Vì thế, chúng ta thường có nhiu hc sinh lp 7 svà không nắm được  
kiến thc môn hình hc, hay nhm ln các kiến thc và không sdụng được  
đúng kiến thc cn thiêt. Qua nhiều năm giảng day, tôi đã rút ra được mt số  
kinh nghiêm khi dy môn hình hc lp 7. Trong bn sáng kiến kinh nghim này,  
tôi xin đưa ra hthng bài tp btrmôn hình hc lp 7 dùng trong chương  
II và chương III.  
II Mục đích của đề tài  
Hthng bài tp btrmôn hình hc lp 7 dùng cho chương II và  
chương III nhm mục đích giúp các em học sinh tiếp thu chưa nhanh, chưa hiểu  
đúng về môn hình hc và chưa yêu thích môn học có được hiu biết ban đầu về  
môn hình hc; giúp các em nắm được kiến thc ti thiu, cn thiết nhất để có cơ  
shc tiếp các kiến thc lp trên. Mặt khác, khi các em đã có được kiến thc  
ti thiu, các em sẽ đỡ smôn hình học và khi đã hiểu hơn, các em có thể dễ  
dàng hc và dn thích môn hc này. Hthng bài tp btrợ cũng giúp các em  
tránh được snhm ln kiến thc, tập tư duy và có phương pháp hc hiu quả  
hơn.  
3
     
III Phạm vi đề tài, đối tượng nghiên cứu và phương pháp tiến hành  
Đề tài này được nghiên cu, ng dng trong phạm vi chương II và chương III  
ca môn hình hc lp 7 chyếu vphần các trường hp bng nhau ca tam giác  
và các đường đồng quy trong tam giác.  
Đối tượng nghiên cu là các hc sinh có sc hc trung bình yếu, tiếp thu chưa  
nhanh và chưa biết cách hc môn hình hc lp 7 nhằm giúp các em đạt được  
lượng kiến thc ti thiểu để lên lp.  
Phương pháp tiến hành:  
1. Nghiên cu các tài liu liên quan đến vấn đề.  
2. Quan sát và tìm hiểu ký đối tượng hc sinh trung bình yếu và cá tính , tâm lý  
và phương pháp cũng như thái độ hc tp.  
3. Trao đổi kinh nghim vi bạn bè, đồng nghip.  
4. Xây dng hthống bài tâp cho đối tượng, thc hin công tác ging dy trc  
tiếp với các đối tương học sinh trung bình yếu  
5. Rút kinh nghim qua tng bài dy  
6. Xây dng li hoc bsung vào hthng bài tp nói trên.  
4
 
B HTHNG BÀI TP BTRỢ CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III  
I Yêu cu ca hthng bài tp btrợ  
Đối với đối tượng hc sinh trung bình yếu, cn có hthng bài tp riêng giúp  
các em nắm được kiến thức cơ bản để các em có thyên tâm học và có cơ sở để  
hc lên lp trên. Hthng bài tp dành riêng cho các em cần đảm bo các yếu tố  
sau:  
1. Có hình vrõ ràng, tp trung vào kiến thức cơ bản  
2. Có nhiu câu hi mang tính nhn biết và dhiu  
3. Có câu hi gợi ý đcác em có thgii quyết vấn đề  
4. Kiến thức được nhc lại thường xuyên.  
5. Có câu hi và bài tập để chun bcho kiến thc tiếp theo  
6. Khi các em đã nhận biết được kiến thức cơ bản cn có thêm câu hi dng vn  
dụng để nâng khả năng tư duy.  
II Mt vài ví dminh ha  
1. Trong nhng bài có kiến thc mới như các trường hp bng nhau ca tam  
giác bước đầu để hc sinh nhn biết được bài tp cn có hình vminh ha  
ni dung kiến thc rõ ràng, tp trung kiến thức cơ bản.  
Ví d:  
- Cho hình vsau . Chng tABC = DEF  
A
D
C
F
B
E
-
Bổ sung thêm điều kiện để có hai tam giác bằng nhau theo trường hp c.c.c:  
D
A
C
F
B
E
5
     
- Tìm các tam giác bng nhau trong hình vvà gii thích.  
A
K
B
A
H
C
B
K
C
N
M
O
H
I
A
M
H
E
F
B
C
J
H
2. Trong nhng bài vkiến thc vtam giác cân, liên hgia cạnh và góc đối  
din, liên hgiữa đường xiên và hình chiếu cn có bài tp có câu hi mang  
tính nhn biết.  
Ví d:  
- Cho hình v:  
M
A
B
H
a
C
a. Kể tên các đường vuông góc  
b. Kể tên các đường xiên  
c. Ktên các hình chiếu của các đưng xiên  
d. So sánh MH và MC; MH và MB  
- Cho ABC có AB = AC  
a. Chng ttam giác ABC cân ti A. b. CMR: Góc B = góc C  
- Cho ABC có góc B = góc C  
a. Chng ttam giác ABC cân ti A b. CMR: AB = AC  
6
3. Trong các bài tp tng hp cn có câu hi gợi ý để hc sinh tập tư duy.  
Ví d:  
- Cho tam giác ABC cân ti A. Lấy M là trung điểm ca BC. CMR:  
a. AB = AC  
b. góc B = góc C  
d. AM là phân giác góc A  
c. ABM = ACM  
- Cho ABC vuông tại A có đường cao AH. Lấy điểm M thuộc đoạn AH. Kẻ  
MN // AC ( N HC). CMR:  
a. MN AB  
c. BM AN  
b. M là trc tâm ABN  
4. Các kiến thc sdng nhiu cần được lp lại để khc sâu.  
Ví d:  
- Cho tam giác ABC cân ti A. Lấy M là trung điểm ca BC. CMR:  
a. AB = AC  
b. góc B = góc C  
d. AM là phân giác góc A  
c. ABM = ACM  
- Cho tam giác ABC cân ti A. Lấy M là trung điểm ca BC. CMR:  
b. Góc AMB = góc AMC  
a. ABM = ACM  
c. AM BC  
d. Cho AC = 5cm; BC = 8cm. Tính  
AM  
5. Đối vi nhng kiến thc hay nhm ln, cn có bài tp kiểm tra và định hướng  
cho hc snh.  
Ví d:  
- Bổ sung thêm điều kiện để có hai tam giác bng nhau:  
Hình 1:  
K
O
N
M
P
Q
7
Hình 2:  
Q
H
G
P
K
N
6. Đối vi nhng kiến thức khó hơn cần có câu hi và bài tập để chun bị  
Ví d: Đối vi kiến thc vtính cht “Trong tam giác cân đường trung trc ng  
vi cạnh đáy đồng thời là đường cao, đường trung tuyến, đường xut phát từ  
đỉnh đối din vi cạnh đó”.  
- Cho tam giác ABC cân ti A. Lấy M là trung điểm ca BC. CMR:  
a. AB = AC  
b. ABM = ACM  
c. AM là phân giác góc A  
- Cho tam giác ABC cân ti A. Lấy H là trung điểm ca BC. CMR:  
b. góc AHB = 900  
a. AHB = AHC  
c. AH BC  
- Cho tam giác ABC cân ti A có tia phân giác góc A ct cnh BC ti D. CMR:  
b. BD = CD  
a. ABD = ACD  
c. AD BC  
7. Khi hc sinh nhn biết được kiến thức cơ bản, cn có thêm câu hi dng vn  
dụng để hc sinh tập tư duy.  
Ví d:  
- Cho tam giác ABC cân ti A. KAM BC (M BC)  
a. Chng minh ABM = ACM , từ đó suy ra BM = CM  
b. KMD AB; ME AC . CMR: DBM = ECM và ADM = AEM  
- Từ điểm M nằm ngoài đường thng a vMH a ( H a ). Lấy điểm B và  
điểm C trên đường thng a sao cho MB > MC.  
a. CMR: HB > HC  
b. Ly N MH. CMR: NB > NC.  
8
III Hthng bài tp btrợ chương II và chương III  
Hai tam giác bng nhau  
Bt1: Đoán nhận các tam giác bng nhau trong các hình vsau:  
A
A'  
D
C
C'  
E
F
B
B'  
D'  
G'  
G
I'  
I
E'  
F'  
H'  
H
Bt2: Cho ABC = A’B’C’. Hãy viết các cp cnh bng nhau và các cp góc  
bng nhau  
A'  
A
C'  
C
B'  
B
Bt3: Cho ABC = DEF . Tính cnh DE; EF; AC ; góc D, chu vi ABC.  
A
D
3cm  
4,5cm  
700  
5cm  
C
F
B
E
Bt4: Cho ABC = DEF . Góc D = 800; góc B = 550. Tính góc E; góc C.  
D
A
F
C
E
B
9
 
Trưng hp bng nhau cnh cnh cnh  
Bt1: Cho hình vsau .Chng tABC = DEF  
D
A
F
C
B
E
Bt2: Bổ sung thêm điều kiện để có hai tam giác bằng nhau theo trường hp  
c.c.c:  
D
A
F
C
E
B
Bt3 : Cho hình v:  
A
E
j
F
D
C
G
B
H
Hình 1: Chng t:  
Hình 2: Chng t:  
a. ABH = ACH.  
b. Góc BAH bng góc vi CAH.  
a. DEF = DGF  
b. DF : tia phân giác ca góc EDG.  
c. Cho góc DEF bng 1000. Tính  
góc DGF.  
10  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang huongnguyen 07/12/2024 160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hệ thống bài tập bổ trợ cho học sinh trung bình yếu môn Hình học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfskkn_he_thong_bai_tap_bo_tro_cho_hoc_sinh_trung_binh_yeu_mon.pdf