SKKN Phân loại và phương giải bài tập Hóa học định tính
Tuy nhiên Hóa học là môn khoa học tự nhiên khá mới mẻ và khó với các em học sinh THCS, hơn nữa thời gian trên lớp dành cho việc chữa bài tập ít. Nên HS thường gặp khó khăn trong việc làm bài tập, nhiều em còn thấy sợ và không thích làm bài tập. Từ thực trạng này tôi thiết nghĩ việc phân loại cho HS các dạng bài tập và rèn cho HS kĩ năng giải các bài tập đó là hết sức cần thiết. Nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: Phân loại và phương giải bài tập hóa học định tính.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hóa học là môn khoa học rất quan trọng trong chương trình THCS. Môn Hóa học
có khả năng phát triển năng lực nhận thức của học sinh, để học sinh có thể lĩnh hội
được những kiến thức về các nguyên tắc khoa học của nền sản xuất hóa học, về ứng
dụng của hóa học trong các ngành sản xuất và quốc phòng. Thông qua môn Hóa học
giúp cho HS có trình độ học vấn cao hơn, năng động và sáng tạo hơn trong suy nghĩ
cũng như hành động, có ý thức về vai trò của hóa học trong công nghiệp hóa và hiện
đại hóa, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường trong sạch.
Với vai trò và ý nghĩa to lớn như vậy. Việc nâng cao chất lượng dạy và học tập
môn Hóa học là yêu cầu cấp thiết của các trường THCS. Để nâng cao chất lượng dạy
và học tập môn Hóa học thì bài tập hóa học có vai trò rất quan trọng. Bài tập hóa học
có những ý nghĩa, tác dụng to lớn về nhiều mặt:
+ Ý nghĩa trí dục: Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Rèn kĩ năng sử
dụng ngôn ngữ hóa học và các thao tác tư duy. Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến
thức một cách sinh động , phong phú, hấp dẫn. Từ đó học sinh có thể vận dụng kiến
thức vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và bảo vệ môi trường.
+ Ý nghĩa phát triển: Phát triển ở HS các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái
quát, độc lập, thông minh và sáng tạo .
+ Ý nghĩa giáo dục: Rèn luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng
say mê nghiên cứu khoa học hóa học.
Tuy nhiên Hóa học là môn khoa học tự nhiên khá mới mẻ và khó với các em học
sinh THCS, hơn nữa thời gian trên lớp dành cho việc chữa bài tập ít. Nên HS thường
gặp khó khăn trong việc làm bài tập, nhiều em còn thấy sợ và không thích làm bài tập.
Từ thực trạng này tôi thiết nghĩ việc phân loại cho HS các dạng bài tập và rèn cho HS
kĩ năng giải các bài tập đó là hết sức cần thiết. Nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: Phân
loại và phương giải bài tập hóa học định tính.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Nghiên cứu các dạng bài tập hóa học định tính, đưa ra các phương pháp giải đối
với từng dạng bài.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.
1/ Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài này nghiên cứu các dạng bài tập định tính và phương pháp giải các bài tập
định tính.
2/ Khách thể nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu là học sinh lớp 8, 9
1
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Để thực hiện đề tài này tôi thực hiện các phương pháp sau:
+ Nghiên cứu tài liệu: Đọc SGK, SBT, các loại sách tham khảo và tìm kiếm thông
tin trên mạng.
+ Phân tích, tổng hợp.
+ Phương pháp thực nghiệm giáo dục.
+ Áp dụng đề tài vào việc dạy HS đại trà và bồi dưỡng HSG.
PHẦN II: NỘI DUNG
A. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Quá trình dạy học hóa học gồm 3 công đoạn là: dạy học bài mới; ôn tập, hệ thống
hóa kiến thức và luyện tập; kiểm tra và đánh giá kết quả dạy học.
- Ở công đoạn dạy học bài mới ta nên phân loại bài tập hóa học theo nội dung để
phục vụ cho việc dạy học và củng cố bài mới. Tên của mỗi loại có thể như tên của các
chương trong sách giáo khoa.
- Ở công đoạn ôn tập, hệ thống hóa kiến thức và kiểm tra- đánh giá do mang tính
tổng hợp, có sự phối hợp giữa các chương nên ta phân loại dựa trên các cơ sở sau:
+ Dựa vào tính chất hoạt động của học sinh.
+ Dựa vào chức năng của bài tập có thể chia thành bài tập đòi hỏi sự tái hiện kiến
thức, bài tập rèn tư duy độc lập.
+ Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia thành bài tập định tính và bài tập định
lượng.
+ Dựa vào kiểu hay dạng bài.
+ Dựa vào khối lượng kiến thức có thể chia thành bài tập đơn giản hay phức tạp.
Tuy nhiên trong thực tế khi làm đề tài này tôi dựa chủ yếu vào nội dung, khối
lượng kiến thức và dạng bài để phân loại. Với mỗi dạng bài tập tôi có đề ra các
phương pháp giải phù hợp trong phần nội dung của đề tài.
Bài tập hóa học tập định tính được chia thành 5 dạng sau:
Dạng 1: Phương trình và chuỗi phản ứng hóa học.
Dạng 2: Điều chế.
Dạng 3: Tách chất.
Dạng 4: Nhận biết.
Dạng 5: Giải thích hiện tượng.
Bài tập hóa học tập định tính là một trong những loại bài tập giúp học sinh củng
cố, hệ thống và nhớ lại được rất nhiều kiến thức. Với học sinh, hoạt động làm bài tập
này có tác dụng sau:
+ Nhớ tính chất hóa học của các chất.
+ Nhớ hóa trị, cách nhẩm công thức hóa học và rèn kỹ năng viết PTHH.
+ Biết vận dụng những tính chất hóa học để giải thích các hiện tượng trong cuộc
sống, tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Phát triển năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo cho HS.
2
B. PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC ĐỊNH TÍNH.
Bài tập hóa học tập định tính được chia thành 5 dạng sau:
Dạng 1: Phương trình và chuỗi phản ứng hóa học.
Dạng 2: Điều chế.
Dạng 3: Tách chất.
Dạng 4: Nhận biết.
Dạng 5: Giải thích hiện tượng.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CHUNG.
Nắm vững tính chất hóa học và cách điều chế của các chất đã học và nhớ những
phản ứng đặc biệt.
Phân loại các chất mà đề bài cho. Viết PTHH.
Tùy theo từng loại bài mà có những phương pháp giải cụ thể.
D. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
I. Dạng 1: Phương trình và chuỗi phản ứng hóa học.
1. Phương pháp giải.
- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.
- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.
- Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ).
Lưu ý:
Đối với dạng bài tập này cần nắm chắc kiến thức lí thuyết về tính chất hóa học
của các chất đã học, các phản ứng đặc biệt, kĩ năng viết phương trình hóa học tốt. Một
PTHH phải đảm bảo được ba yêu cầu: Viết đúng chất tham gia và tạo thành, cân bằng
đúng và ghi rõ điều kiện để xảy ra phản ứng.
2. Bài tập minh họa.
Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm: Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng được
khí B, dung dịch C, còn lại một chất rắn D, lọc D. Cho NaOH dư vào dung dịch C
được dung dịch E và kết tủa F. Lấy F nung trong không khí đến khối lượng không đổi.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch E. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài làm
Khi cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư, chỉ có Al và Fe tan hết:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Khí B là H2, chất rắn D là Cu, dung dịch C gồm: AlCl3, HCl dư, FeCl2
Khi cho NaOH vào C xảy ra phản ứng:
NaOH + HCl
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3
NaCl + H2O
+ 2NaCl
+ 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
3
Do vậy kết tủa F là Fe(OH)2, dung dịch E là NaAlO2 và NaOH dư.
Khi lấy F nung trong không khí đến khối lượng không đổi:
t0
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
t0
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Sục CO2 vào dung dịch E:
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3
+ NaHCO3
Bài 2: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)3, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X
trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước
dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không tan C.Cho khí CO
dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung
dịch AgNO3 dư thu được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư vào dung dịch B được kết tủa M và
dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
(các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài làm
Nung X trong không khí:
t0
BaCO3 BaO + CO2
t0
MgCO3 MgO + CO2
t0
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
t0
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Chất rắn A gồm: BaO, MgO, Fe2O3, Al2O3, CuO.
Cho A vào H2O:
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch C gồm Ba(OH)2, Ba(AlO2)2. Phần không tan C gồm: MgO, Fe2O3,
CuO.
Cho khí CO dư qua bình chứa C:
t0
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
t0
CuO + CO Cu + CO2
Hỗn hợp rắn E gồm: Fe, Cu, MgO. Hỗn hợp khí D gồm: CO dư và CO2
Cho E vào dung dịch AgNO3 dư:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
Hỗn hợp chất rắn Y gồm: MgO và Ag tác dung với H2SO4 đặc nóng:
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
2Ag + 2 H2SO4(đặc, nóng) Ag2SO4 + 2H2O + SO2
Cho D dư vào dung dịch B
4
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O 2Al(OH)3
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
+ Ba(HCO3)2
Kết tủa M: Al(OH)3. Dung dịch N: Ba(HCO3)2
t0
Ba(HCO3)2 BaCO3
+ CO2 + H2O
Kết tủa K là: BaCO3. Khí G là: CO2
Bài 3: (Đề thi HSG thành phố HN năm 2006-2007)
Điền vào mỗi chỗ chấm (...) một công thức hóa học và hệ số nguyên của chúng
để hoàn thành các phương trình hóa học (các điều kiện khác coi như có đủ):
a) (...) + (...) 2Cu + CO2
e) (...) + (...) Na2SiO3+ CO2
f) (...) + (...) SiF4 + 2H2O
g) (...) + (...) MnCl2+Cl2 +2H2O
h) (...) + (...) 2NaCl +H2O+ CO2
b) (...) + (...) CuSO4+SO2 + 2H2O
c) (...) + (...) 2CaCO3 + 2H2O
d) (...) + (...) Cl2 + H2 + 2NaOH
Bài làm
a)2CuO + C 2Cu + CO2
e)SiO2 +Na2CO3 Na2SiO3+ CO2
b)Cu+2H2SO4(đ,nóng) CuSO4+SO2+2H2O f)SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
g)4HCl(đặc)+MnCl2 đunnhe MnCl2+Cl2 +2H2O
c)Ca(HCO3)2+Ca(OH)2 2CaCO3+2H2O
d)2NaCl+2H2O đpcómng Cl2 + H2 + 2NaOH
h)Na2CO3+ 2HCl 2NaCl+H2O+CO2
Bài 4: ViÕt ph-¬ng tr×nh hãa häc thùc hiÖn nh÷ng chuyÓn ®æi ho¸ häc sau:
(3)
(4)
(1)
(2)
S
SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4
(5)
CaSO3
Bài làm
(4) H2SO4 + 2NaOH
t0
Na2SO4 + 2H2O
(1) S + O2 SO2
t0 ,V2O5
(5) SO2 + CaO
CaSO4
(2) 2SO2 + O2
(3)SO3 + H2O
2 SO3
H2SO4
Bài 5: Viết phương trình hoá học cho những chuyển đổi hoá học sau:
(3)
(4)
(1)
(2)
Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Bài làm
(1) Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 2 FeCl3 + 3 BaSO4
(2) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl
to
(3) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
to
(4) Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3H2O
5
Bài 6: Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn
sơ đồ sau :
A
C
E
X
X
X
X
B
D
F
Bài làm
X là: CaCO3
CaCO3 CaO + CO2
(A) (B)
CaO + H2O Ca(OH)2
to
(C)
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
(E)
CO2 +NaOH NaHCO3 (D)
t0
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
(F)
CaO + CO2 CaCO3
Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3
+ NaOH + H2O
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
Bài 7: (Đề thi HSG thành phố HN năm 2010 – 2011)
Viết các phương trình hóa học tương ứng với sơ đồ:
(1)
(2)
(3)
(4)
X
Y
Z
T
X
(1): phản ứng phân hủy, (2): phản ứng thế, (3): phản ứng hóa hợp, (4): phản ứng trao
đổi
Biết rằng nguyên tố tạo nên đơn chất Z có mặt trong hợp chất X, Y, T.
Bài làm
(1)
(2)
(3)
(4)
Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3
t0
(1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
t0
(2) Fe2O3 + 3H2 Fe + 3H2O
2
t0
(3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(4) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Bài tập áp dụng và nâng cao.
Bài 1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
(3)
(4)
(5)
(1)
(2)
Fe(NO3)3
(8)
Fe(OH)3
Fe2O3
(10)
Fe(NO3)3
Fe
FeCl3
(7)
Fe2(SO4)3
Fe
(6)
Fe(NO3)3
(9)
Fe(NO3)2
Fe(NO3)3
Bài 2: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
a) Na NaCl NaOH NaNO3 NO2 NaNO3.
6
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3
6
(7)
NaCl NaNO3.
c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 H2SO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
BaSO4.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
d) Al Al2O3 Al NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3
(7)
(8)
Al2(SO4)3 AlCl3 Al.
Bài 3: Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 SO2 + H2O
d) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
Hướng dẫn :
Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr.
Chất X3 X5 : SO2, H2O , Cl2.
Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
a) MnO2 + 4HBr Br2 + MnBr2 + 2 H2O
b) SO2 + 2H2O + Cl2 2HCl + H2SO4
c) 2H2S + 3 O2 2SO2 + 2 H2O
d) 2NH4NO3 + Ca(OH)2. 2NH3 + Ca(NO3)2 + 2 H2O
Bài 4: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
(4)
SO3 H2SO4
(2)
(1)
(7)
(6)
a) FeS2 SO2
SO2 S
(3)
(5)
NaHSO3 Na2SO3
Bài 5: Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương
trình phản ứng.
t0C
a) A B + CO2
B + H2O C
C + CO2 A + H2O
A + H2O + CO2 D
t0C
D
A + H2O + CO2
b) FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
G + KOH H + D
H + Cu(NO3)2 I + K
C + D axit E
I
+ E F + A + D
E + Cu F + A + D
G + Cl2 + D E + L
Bài 6: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3
Ca(HCO3)2
Clorua vôi
Ca(NO3)2
b) KMnO4 HCl Cl2 NaClO NaCl NaOH Nước Javel
7
O2 KClO3
Bài 7: Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
t0
A + H2SO4 B + SO2 + H2O;
D + H2 A + H2O
B + NaOH C + Na2SO4
A + E Cu(NO3)2 + Ag
t0
C
D + H2O
Hướng dẫn : A: Cu
; B: CuSO4 ;
C: Cu(OH)2;
D: CuO ; E: AgNO3
Bài 8: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe
Fe2O3 Fe.
FeCl3 Fe(NO3)2 Fe(OH)3
II. Dạng 2: Điều chế.
1. Phương pháp chung:
B1: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
B2: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản
phẩm.
B3: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
B4: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2. Bài tập
Có 2 dạng bài tập điều chế các chất:
+ Điều chế các chất có sử dụng hóa chất ngoài.
+ Điều chế các chất mà không sử dụng hóa chất ngoài
a. Điều chế các chất có sử dụng hóa chất ngoài.
Bài 1: Viết các phương trình hóa học:
a. Điều chế CuSO4 từ Cu.
b. Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3
(Các hóa chất cần thiết coi như có đủ)
Bài làm
a. 2Cu + O2 + 2H2SO4 2CuSO4 + 2H2O
to
Cu + 2H2SO4(đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
b. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
Bài 2: Viết 7 PTPƯ khác nhau điều chế CO2.
to
(1) CaCO3 CaO + CO2
(2) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
to
(3) CuO + CO Cu + CO2
to
(4) 2 CO + O2 2CO2
8
to
(5) Ca(HCO3)2 CaCO3
+ CO2 + H2O
to
(6) C + O2 CO2
(7) Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Bài 3: Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu kim loại
trong dung dịch H2SO4 loãng và sục oxi liên tục. Cách này có lợi hơn cách hòa tan Cu
bằng H2SO4 đặc nóng hay không? Tại sao?
Bài làm
Cách 1: Xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 + 2H2SO4 2CuSO4 + 2H2O (1)
1
1
1
(mol)
Cách 2: Xảy ra phản ứng:
Cu + 2H2SO4(đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
(mol)
to
1
2
1
Từ 2 PT trên ta thấy cách 1 có lợi hơn cách 2 vì:
+ Tiết kiệm H2SO4: ở PT (1) để tạo ra 1 mol CuSO4 cần 1 mol H2SO4, trong khi
đó ở PT (2) để tạo ra 1 mol CuSO4 cần 2 mol H2SO4
+ Không gây ô nhiễm môi trường ( vì không tạo SO2)
Bài 4: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3( t0 cao),
sau phản ứng thu được chất rắn B. Cho B vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng lọc
thu được chất rắn C và dung dịch D. Từ C và D hãy điều chế ra các kim loại trong A
ban đầu.
Bài làm
Khi cho CO dư qua A thì xảy ra phản ứng:
t0
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
t0
CO + CuO Cu + CO2
Chất rắn B gồm Fe, Cu và Al2O3. Cho B vào dung dịch NaOH dư thì xảy ra
phản ứng:
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn C gồm Fe và Cu, dung dịch D gồm NaOH dư và NaAlO2
Từ chất rắn C là hỗn hợp Fe, Cu điều chế từng kim loại Fe và Cu.
Ngâm chất rắn C trong dung dịch HCl dư, Fe tan hết tạo dung dịch, lọc lấy chất
rắn không tan sau phản ứng là Cu:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Cho NaOH dư vào phần nước lọc, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không
đổi rồi cho H2 đi qua được Fe tinh khiết:
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2
+ 2NaCl
0
Fe(OH)2 ck,t FeO + H2O
t0
FeO + H2 Fe + H2O
Từ dung dịch D điều chế Al.
9
Sục CO2 vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi rồi
điện phân nóng chảy được Al:
CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3
+ NaHCO3
t0
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc,criolit 4Al + 3O2
b. Điều chế các chất mà không sử dụng hóa chất ngoài
Bài 4: Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O, không khí và các điều kiện cần thiết khác,
hãy viết phương trình hóa học điều chế : NH3, Na2CO3, NaOH, nước Javen, clorua vôi.
Bài làm
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được NaOH và các nguyên liệu
Cl2, H2:
2NaCl + 2H2O đpddcómng 2NaOH + Cl2 + H2
Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH được nước Javen:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Nước Javen
Nung CaCO3 để thu CO2, lấy vôi sống điều chế clorua vôi:
t0
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn sẽ thu được N2:
Cho N2 phản ứng với H2 ở nhiệt độ cao:
xt,t0
N2 + 3 H2 2NH3
Cho CO2 phản ứng với NaOH dư:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Bài 5: Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các
điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác,...). Hãy trình bày phương pháp và viết các PTPƯ
hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Bài làm
Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rằn FeS2, CuS và dung dịch NaOH:
Na2O + H2O 2NaOH
Điện phân nước thu được H2 và O2:
đp
2H2O 2H2 + O2 (1)
Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản hoàn toàn được hỗn hợp rắn
Fe2O3, CuO và khí SO2:
t0
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
t0
2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó đem hợp nước
được H2SO4:
t0 ,V2O5
2SO2 + O2 2SO3
10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phân loại và phương giải bài tập Hóa học định tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- skkn_phan_loai_va_phuong_giai_bai_tap_hoa_hoc_dinh_tinh.doc