SKKN Sử dụng video làm bằng phần mềm Biteable trong dạy học Vật lý 7 - Chương I: Quang học

- Cơ sở pháp lý của đổi mới phương pháp, sử dụng các phương tiện dạy học đã được khẳng định ở những văn bản của Đảng và nhà nước về chiến lược phát triển giáo dục.
- Nhận thức của giáo viên đã có sự thay đổi. Hầu hết giáo viên đều hiểu được cần phải đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng các phương tiện dạy học, hầu hết giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
- Đặc điểm tâm – sinh lý học sinh thay đổi. Học sinh tiếp nhận nhiều nguồn thông tin đa dạng, phong phú từ nhiều mặt của cuộc sống, có hiểu biết nhiều hơn, linh hoạt và thực tế hơn so với các thế hệ cùng lứa tuổi trước đây, đặc biệt là học sinh trung học cơ sở, lứa tuổi từ chuyển giao cấp 1 (hs lớp 6) đến lứa tuổi tâm sinh lý thay đổi ( hs lớp 9) . Là giai đoạn quan trọng trong quá trình hình thành nhân cách và phát triển của các em sau này.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc dạy và học môn vật lý đã được tăng cường.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐAN PHƯỢNG  
TRƯỜNG THCS LIÊN HỒNG  
*
*
*
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM  
SỬ DỤNG VIDEO LÀM BẰNG PHẦN MỀM BITEABLE  
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ 7- CHƯƠNG I: QUANG HỌC.  
SƠ YẾU LỊCH  
Họ và tên: Tạ Thị Huyền  
Ngày sinh: 22/02/1986  
Chức vụ: Giáo viên.  
Năm vào ngành: 2009  
Đơn vị công tác: Trường THCS Liên Hồng  
Trình độ chuyên môn: Đại học  
Hệ đào tạo: Chính quy  
1/15  
A. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lí do chọn đề tài  
Trong thời đại mới hiện nay, thời đại công nghệ thông tin, thời đại 4.0,  
việc vận dụng công nghệ thông tin vào mọi ngành nghề điều tất yếu, giáo dục  
cũng không ngoại trừ.  
Trong ngành giáo dục công nghệ thông tin được ứng dụng trong việc quản lí,  
việc dạy học của giáo viên, việc học của học sinh cũng như vậy, chúng ta đã  
phát huy tác dụng của công nghệ thông tin nhằm mang lại hiệu quả cao trong  
công tác dạy học. Đặc biệt trong dịp nghỉ học do dịch covid-19 vừa qua,  
ngành giáo dục đã thay đổi rất nhiều về hình thức dạy học. Tuy nhiên việc  
ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học còn nhiều hạn chế cần khắc phục  
để đạt được mục tiêu giáo dục.  
Trong bộ môn vật một môn khoa học tự nhiên có vai trò vô cùng quang  
trọng nhưng những kiến thức vật lý khó và khô khan không hấp dẫn đối với  
người học. Để tăng sự hấp dẫn của các môn học nói chung và vật lý nói riêng là  
rất cần thiết, việc tạo hứng thú hấp dẫn người học làm tăng hiệu quả của việc  
học, học sinh sẽ đạt kết quả cao hơn thì chúng ta không thể thiếu việc sử dụng  
công nghệ thông tin trong dạy học. Trong việc sử dụng các phương tiện hiện đại  
thì video chiếm vị trí rất quan trọng, sử dụng video hợp lí có thể tăng sự hấp dẫn  
cho người học, một số video còn có thể thay thế cho những thí nghiệm khó và để  
tăng sự kích thích, thì những vi deo tự làm có tên của các nhân vật ngộ nghĩnh  
thể sự mở đầu thích hợp, thậm trí những video này có thể cho hs làm tại  
nhà để tăng sự tương tác, tăng sự tò mò, sự ham hiểu biết, tìm tòi kiến thức mới  
của học sinh.  
Chương quang học vật lý 7 là nội dung đầu tiên học sinh học về các hiện  
tượng, khái niệm, về ánh sáng một cách chuyên môn hơn, sử dụng các kiến thức  
được học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. Phần kiến thức này rất  
quan trọng vì nó tạo nền móng cho sự hiểu hiểu về ánh sáng của học sinh, từ đó  
tạo sự yêu thích của học sinh với môn học. Đồng thời góp phần nâng cao nhận  
thức, thái độ và hành vi cho học sinh trong việc trở thành một công dân tốt, đáp  
ứng nhu cầu về con người hiện nay.  
Chính vì vậy để nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, tạo hứng thú, say  
mê, tích cực cho học sinh, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu  
SỬ DỤNG VIDEO LÀM BẰNG PHẦN MỀM BITEABLE  
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ 7- CHƯƠNG I: QUANG HỌC”  
2/15  
2. Mục đích nghiên cứu  
Xây dựng video bằng phần mềm làm phim biteable và kết hợp với giáo án  
powerpoint trong dạy học chương I- Quang học, với các bài  
Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.  
Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.  
Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.  
Đề tài nhằm gây hứng thú cho học sinh, giúp học sinh phát huy tính tích  
cực, chủ động sáng tạo nâng cao tinh thn hp tác trong hc tp, hc sinh nhớ  
nhanh và nhlâu bài hc.  
3. Khách thể phạm vi nghiên cứu đề tài.  
- Về nội dung: Tạo video và lồng vào giáo án power point bài 3, 4, 5 trong  
Chương I- Quang học vật lý 7.  
- Về thời gian: Năm học 2019 – 2020.  
- Sáng kiến được áp dng cho hc sinh lp 7A,B,C.  
- C3 lp trong quá trình nghiên cu có sdng phương pháp dy hc tích cc tích  
cc và sdng video hot hình trong bài ging. Mt vài tiết hc không dùng video  
hot hình để đối trng kết qu.  
4. Phương pháp nghiên cứu.  
Để thc hin nghiên cu đề tài này tôi dùng các phương pháp nghiên cu sau:  
- Phương pháp nghiên cứu luận.  
- Nhóm các phương pháp thực tiễn sư phạm:  
+ Điều tra thực tiễn sư phạm.  
+ Quan sát dự giờ trực tiếp giảng dạy.  
+ Phương pháp điều tra tổng hợp toán học.  
+ Phương pháp hoạt động nhóm.  
+ Dạy học tích hợp stem.  
+ Kĩ thuật dạy học theo trạm.  
Các phương pháp trên được kết hợp với nhau trong quá trình nghiên cứu để  
phân tích, tổng hợp, đánh giá tìm ra các mấu chốt thiết thực của vấn đề nghiên  
cứu.  
3/15  
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  
I. CƠ SỞ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU  
1. Những tiền đề cơ bản của việc thực hiện đề tài.  
- Cơ sở pháp lý của đổi mới phương pháp, sử dụng các phương tiện dạy học đã  
được khẳng định ở những văn bản của Đảng và nhà nước về chiến lược phát  
triển giáo dục.  
- Nhận thức của giáo viên đã sự thay đổi. Hầu hết giáo viên đều hiểu được  
cần phải đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng các phương tiện dạy học, hầu  
hết giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học.  
- Đặc điểm tâm – sinh lý học sinh thay đổi. Học sinh tiếp nhận nhiều nguồn  
thông tin đa dạng, phong phú từ nhiều mặt của cuộc sống, hiểu biết nhiều  
hơn, linh hoạt thực tế hơn so với các thế hệ cùng lứa tuổi trước đây, đặc biệt  
học sinh trung học cơ sở, lứa tuổi từ chuyển giao cấp 1 (hs lớp 6) đến lứa tuổi  
tâm sinh lý thay đổi ( hs lớp 9) . Là giai đoạn quan trọng trong quá trình hình  
thành nhân cách và phát triển của các em sau này.  
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc dạy học môn vật đã được tăng  
cường.  
2. Biteable là gì?  
- Biteable.com là một trong các website làm video online đẹp hiệu quả nhất.  
Biteable là công cụ cung cấp nhiều mẫu sẵn miễn phí, cung cấp các giao diện  
đơn giản, dễ dàng sử dụng và có thể tự động tuỳ chỉnh sửa theo ý thích của  
mình.  
- Tính năng chính của ứng dụng làm video trên web Biteable  
+ Tạo video miễn phí chuyên nghiệp.  
+ Kho mẫu phong phú giúp làm video nhanh.  
+ Chọn lựa nhiều cảnh và cách bố trí, hiệu ứng đa dạng.  
+ Một số thay đổi về text và màu sắc.  
+ Lựa chọn tải hình ảnh hoặc âm nhạc của riêng mình.  
+ Tải về hoặc đăng lên YouTube.  
- Không cần biết chút ít kiến thức nào về các phần mềm làm video hay hiệu ứng,  
đồ họa... vẫn thể tạo 1 sản phẩm video chuyên nghiệp với ứng dụng làm  
video miễn phí tại Biteable chỉ trong thời gian ngắn.  
4/15  
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1. Vphía giáo viên.  
Giáo viên giảng dạy một phần nào đó chưa gây được sự hứng thú cho học  
sinh, một số giáo viên giảng dạy ít tìm tòi, khám phá, cập nhật công nghệ cho  
tiết học cho nên nhiều học sinh chưa yêu thích môn học học chỉ để đối phó  
dẫn đến chất lượng kiểm tra một số em ở một số lớp còn thấp tỉ lệ yếu kém  
còn nhiều, một số giáo viên vẫn dạy chưa sử dụng công nghệ thông tin hiệu quả  
sẽ khó giúp học sinh tiếp nhận kiến thức, chưa nói đến tạo được hứng thú và  
kích thích học sinh chủ động sáng tạo trong việc học lĩnh hội kiến thức.  
Có rt nhiu phn mm phù hp vi giáo dc chưa được khai thác nhiu, vic  
ng dng còn hn chế vì cơ svt cht, vì tâm lí ngi tìm hiu, nên chưa hp dn  
hc sinh, nông thôn hc sinh ít được sdng máy tính.  
Phn mm hay đa sngôn ngchính bng tiếng anh mà khnăng sdng  
tiếng anh còn hn chế, tuy nhiên chúng ta có thsdng trình duyt website Cc  
cc để được htrtiếng vit khi làm video.  
2. Vphía hc sinh.  
Kết quả điu tra vtình hình cm thy hng thú hc tp môn Vt lý ca hc  
sinh lp 7A,B,C ca trường được thhin qua bng sau:  
Các tiêu chí điu tra  
Thái độ đối vi  
môn hc  
Slượng Tl%  
-Yêu thích môn vt lý  
- Không yêu thích  
- Bình thường  
- Gii  
22  
47  
38  
15  
36  
50  
6
21%  
44%  
35%  
14%  
34%  
47%  
5%  
Kết quhc tp  
- Khá  
- Trung bình  
- Yếu  
Kết quả điu tra cho thy tlhc sinh yêu thích môn vt lý chưa cao do:  
Đa shc sinh còn lười hc và chưa có ssay mê môn hc vt lý vì cho rng vt lý  
không phi là môn chính, vt lý rt khó hc.  
Nhiu hc sinh có khnăng hc còn hn chế, nhiu hc sinh chưa tích cc,  
say mê vi môn hc. Vic ng dng video hot hình tlàm slàm hc sinh tích  
cc, hng thú hơn vi môn hc vt lý.  
3. Về phía chương trình sách giáo khoa  
Kiến thức vật lý 7 chương quang học mang tính khái quát hóa, trừu tượng  
cao, đề cập đến nhiều các khái niệm của ánh sáng, vì vậy trong quá trình giảng  
5/15  
dạy giáo viên thường gặp phải một số khó khăn trong việc tiến hành thí nghiệm  
( các thí nghiệm quang học đều phải tiến hành trong phòng tối )  
Hình ảnh trong sách không gây hứng thú cho học sinh. Vì vậy để nâng cao  
hiệu quả bài dạy tạo hứng thú cho học sinh khi học cần phải áp dụng các  
phương pháp dạy học tích cực phù hợp kết hợp với sử dụng công nghê thông  
tin hiệu quả, trong đó việc dùng phần mềm tạo video hoạt hình ngộ nghĩnh.  
III. VẬN DỤNG PHẦN MỀM TẠO VIDEO BITEABLE VÀO BÀI.  
BÀI 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.  
1. Mục tiêu.  
a. Kiến thức :  
- Nêu được khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.  
- Điều kiện xảy ra nhật thực, nguyệt thực.  
- Tiến hành được thí nghiệm tạo bóng tối, bóng nửa tối, phỏng hiện tượng  
nhật thực, nguyệt thực.  
b. Kỹ năng :  
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng .  
- Tìm kiếm thông tin.  
- Làm thí nghiệm.  
c. Thái độ :  
Nghiêm túc, tích cực hoạt động tìm hiểu và làm thí nghiệm hiệu trong trong  
nhóm. Cẩn thận và yêu thích môn học.  
d. Định hướng các năng lực:  
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán, năng lực  
đánh giá kết quả giải quyết vân đề, năng lực kiến thức vật lí, - Năng lực trao  
đổi thông tin, năng lực tự học, hợp tác nhóm.  
e. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.  
- Phương pháp hoạt động nhóm.  
- Dạy học tích hợp Stem.  
- Kĩ thuật dạy học theo trạm.  
2. CHUẨN BỊ  
- Gv: Giáo án, đồ dùng thiết bị: 2 đèn bàn học, 2 đèn pin nhỏ cường độ lớn..  
- Hs: Mỗi nhóm 1 tấm bìa cỡ to ( 50 cmx50cm) và 1 tấm bìa cỡ nhỏ ( 5 cm x5  
cm), nặn mô hình Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng theo gần đúng tỉ lệ thực tế , sắp  
xếp theo thứ tự như trong thực tế. Tự tìm hiểu sự chuyển động của Mặt Trời,  
Trái đất Mặt trăng trong tự nhiên và tiến hành thí nghiệm lấy 1 đèn đóng vai  
trò như Mặt Trời.  
6/15  
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  
3.1. Ổn định lớp (1’)  
3.2. Kiểm tra bài (5’):  
Câu 1 : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng  
được biểu diễn như thế nào ?  
Câu 2 : Chùm sáng là gì? Đặc điểm của các chùm sáng đó?  
3.3. Bài mới:  
a. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’)  
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.  
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, phương pháp thuyết trình, sử  
dụng đồ dùng hình ảnh trực quan.  
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,  
năng lực sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  
* Gv: Chiếu video.  
b. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức ( 20’)  
Mục tiêu:  
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối giải thích .  
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực nguyệt thực .  
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề,  
phương pháp thuyết trình, sử dụng đdung trực quan.  
7/15  
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,  
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi, năng lực làm việc nhóm, năng lực vận dụng  
kiến thức.  
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm. Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm.  
+ Nhóm 1,2 thực hiện thí nghiệm trạm 1- Bóng tối: đèn nhỏ, bìa nhỏ và bìa to  
để hứng bóng.  
+ Nhóm 3,4 thực hiện thí nghiệm với trạm 2 - Bóng nửa tối: đèn bàn học, bìa  
nhỏ, bìa to để hứng hình bóng của bìa.  
+ Sau khi tiến hành thí nghiệm tại trạm mình thì di chuyển sang trạm tiếp theo:  
13, 24. Mỗi trạm thực hiện nhiệm vụ trong 3’.  
Hs: Các nhóm tiến hành hoạt động làm thí nghiệm theo yêu cầu của gv.  
- Gv: Tổ chức cho hs báo cáo kết quả hoạt động nhóm, bổ sung và rút ra kết luận  
chính.  
8/15  
- GV: Yêu cầu nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó báo cáo kết  
quả đã làm, các nhóm khác chú ý theo dõi vấn đáp bổ sung.  
- Gv: Hướng dẫn vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực  
( SGK hình 3.3- 3.4 /10)  
- Gv: Chốt kiến thức chuẩn và nêu câu hỏi bổ sung: Khi nào quan sát thấy nhật  
thực 1 phần, toàn phần?  
HS: Trưng bày sản phầm nhóm, thuyết trình kết quả, vấn đáp các nhóm để rút ra  
kết luận.  
9/15  
c. HOẠT ĐỘNG 3-4 Hoạt động vận dụng- luyện tập (10')  
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.  
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;  
phương pháp thuyết trình; sử dụng đdung trực quan  
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,  
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  
Hs: trả lời câu hỏi bằng cách tham gia trò chơi.  
d. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3’)  
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến  
thức đã học  
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;  
phương pháp thuyết trình; sử dụng đdung trực quan  
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,  
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  
10/15  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 15 trang huongnguyen 19/10/2024 320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng video làm bằng phần mềm Biteable trong dạy học Vật lý 7 - Chương I: Quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_su_dung_video_lam_bang_phan_mem_biteable_trong_day_hoc.doc