SKKN Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Trung học cơ sở

Phương pháp thuyết trình là phương pháp dạy học phổ biến nhất thường được giáo viên vận dụng trong quá trình dạy học. Dạy học theo phương pháp thuyết trình được hiểu là giáo viên trình bày bài giảng trên lớp, bằng cách:
- Giới thiệu khái quát chủ đề.
- Giải thích các điểm chính của bài.
- Giao bài tập cho học sinh.
Phương pháp thuyết trình là phương pháp dạy học “một chiều”. Tuy nhiên giáo viên không nên sử dụng quá thường xuyên phương pháp này mà phải kết hợp với các phương pháp khác để học sinh tham gia tích cực hơn vào quá trình dạy học.
UBND QUẬN ĐỐNG ĐA  
TRƯỜNG THCS TRUNG PHNG  
-----------------------  
SÁNG KIN KINH NGHIM  
MT SBIN PHÁP  
NHM NÂNG CAO CHT LƯỢNG GIÁO DC  
SC KHE SINH SN CHO HC SINH TRUNG HC CƠ SỞ  
Lĩnh vc/ Môn: Giáo Dc Công Dân  
Tên tác gi: Phùng Thu Hng  
Giáo viên môn: Văn - GDCD  
NĂM HC 2013 - 2014  
MC LC  
I. MỞ ĐẦU  
Trang  
1. Lí do chn đề tài…………………………………………….. 2  
2. Mc đích nghiên cu ………………………………………… 2  
3. Đối tượng nghiên cu……………………………………… 2  
4. Phương pháp nghiên cu………………………………………2  
5. Phm vi nghiên cu…………………………………………….3  
II. NI DUNG  
1. MT SVN ĐỀ LÍ LUN VGIÁO DC SC KHE SINH SN TUI VTHÀNH NIÊN  
1.1. Tui vthành niên và nhng đặc đim cơ bn…………………3  
1.2. Sc khe sinh sn tui vthành niên ………………………….5  
2. THC TRNG GIÁO DC SKSS CHO HC SINH TI TRƯỜNG THCS TRUNG PHNG  
2.1. Vài nét khái quát vtrường THCS Trung Phng……………….6  
2.2. Nhng vic đã làm và chưa làm trong công tác giáo dc SKSS VTN  
ti trường THCS Trung Phng ………………………………………………..6  
3. MT SBIN PHÁP ĐÃ TIN HÀNH NHM NÂNG CAO CHT LƯỢNG GIÁO DC SKSS  
CHO HC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG  
3.1. Các nguyên tc ……………… …………………………………10  
3.2. Các phương pháp ………………………………………………..10  
3.3. Cách tchc thc hin …………………………………………..16  
3.4. Kết qunhn thc ca hc sinh trường THCS Trung Phng vvn đề  
giáo dc SKSS VTN .................................................................................................18  
III. KT LUN  
1. Kết lun………………………………………………………..21  
2. Khuyến ngh…………………………………………………..22  
1
I. MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài  
1.1 Đại hi Đại biu toàn quc ln thVIII ca Đảng đã khng định: “ Nâng  
cao dân trí, bi dưỡng ngun lc to ln ca con người Vit Nam là nhân tquyết  
định thng li ca công cuc công nghip hóa, hin đại hóa đất nước”.  
1.2 Qutht, vn đề con người luôn là mi quan tâm hàng đầu ca xã hi. Và  
thanh thiếu niên chính là mt lc lượng to ln, nòng ct trong vic thc hin bt cứ  
mt nhim vchiến lược nào.  
1.3 Nhưng thc tế cho thy, lc lượng thanh thiếu niên nước ta đang đứng  
trước rt nhiu nhng khó khăn, ththách, mà nếu không được quan tâm gii quyết  
sẽ để li nhng hu quhết sc nng n.  
1.4 Mt trong snhng khó khăn y chính là thc trng thanh thiếu niên quan  
htình dc sm dn đến mang thai ngoài ý mun, lây nhim các bnh qua đường  
tình dc, no phá thai la tui vthành niên ngày càng gia tăng.  
Nguyên nhân ca tình trng trên là do các em thiếu nhng hiu biết cn thiết  
vcơ th, vgii tính, vsc khe sinh sn.  
1.5 Bên cnh đó, trường THCS Trung Phng là mt ngôi trường nh, nm sâu  
trong Ngõ chKhâm Thiên. Nơi đây dân cư tp trung rt đông nhưng chyếu là  
người các tnh khác vlàm ăn sinh sng. Chính vì thế có thnói đây là địa bàn có  
mc độ phc tp cao trong tt cmi khía cnh ca cuc sng.  
Đời sng dân trên địa bàn còn rt nghèo nàn, lc hu; người dân lo đối din vi  
gánh nng cơm áo go tin nên vic quan tâm đến giáo dc là rt ít và vic giáo dc  
SKSS cho con cái đối vi hlà mt điu rt xa vi.  
Trường hc li nm sát cnh nhà dân; có thnói ra khi cánh cng trường là  
mt thế gii hoàn toàn khác xa vi khung cnh sư phm cũng như smô phm mà  
nhà trường đã cto dng.  
1.6 Thiết nghĩ trong địa bàn như thế này thì nhà trường chính là đối tượng có  
vai trò quan trng hàng đầu trong vic giáo dc nhng hiu biết vSKSS cho các  
em.Vy làm thế nào để nâng cao nhn thc cho các em vSKSS là điu rt đáng  
quan tâm.  
Hơn na, là mt giáo viên có chuyên ngành Văn- GDCD, nhiu năm gn bó  
vi hc sinh ở đây, tn mt chng kiến nhng hu qumà hc sinh các la trước ca  
mình phi gánh chu do thiếu hiu biết vSKSS khiến bn thân luôn trăn tr, suy tư.  
Vì lẽ đó tôi mnh dn tìm hiu “Mt sbin pháp nhm nâng cao cht lượng  
giáo dc sc khe sinh sn cho hc sinh Trung hc cơ smt mt để nâng cao tm  
quan trng ca nhà trường trong công tác giáo dc này; mt khác, quan trng hơn là  
để hn chế nhng hu qudo thiếu hiu biết vSKSS mang đến cho các em và cho  
xã hi.  
2. Mc đích  
Nghiên cu nh hưởng ca giáo dc nhà trường (GDNT) ti nhn thc ca  
hc sinh (HS) vSKSS, trên cơ sở đó đề xut mt sbin pháp nhm góp phn  
nâng cao hiu qucông tác giáo dc SKSS cho HS trong nhà trường THCS  
3. Đối tượng nghiên cu  
- Các bin pháp giáo dc SKSS cho hc sinh THCS  
4. Phương pháp nghiên cu  
2
- Nhóm phương pháp nghiên cu lý lun  
- Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin: quan sát, điu tra, kho nghim,  
xlí sliu, phân tích sư phm  
- Nhóm phương pháp xlí sliu và phân tích sư phm  
5. Phm vi nghiên cu  
Thc trng vic giáo dc SKSS cho hc sinh lơp 9 ti trường THCS Trung Phng  
và mc độ nhn thc ca hc sinh vvn đề này ttháng 9-2013 -> 3-2014  
II.NI DUNG  
1. MT SVN ĐỀ LÍ LUN VGIÁO DC SC KHE SINH SN  
TUI VTHÀNH NIÊN.  
1.1 Tui vthành niên và nhng đặc đim cơ bn  
1.1.1 Khái nim tui vthành niên  
VTN là mt giai đon trong quá trình phát trin ca con người (bao gm  
chai gii: gii nam và gii n), vi đặc đim ln nht là stăng trưởng  
mnh mẽ để đạt đến strưởng thành vcơ th, stích lukiến thc kinh  
nghim xã hi,  
đ
nh hình nhân cách, khnăng hoà nhp cng đồng. Giai đon  
này được hiu mt cách đơn gin là giai đon “sau trcon và trước người  
ln”, là giai đon trung gian, chuyn tiếp gia tui u thơ và tui trưởng thành ca  
mi cá thể được gi là Thi kì VTN”.  
Thut ngAdolescent (VTN) xut hin tnăm 1904 theo đề xut ca  
nhà tâm lý hc G.Stanlay Hal, dùng để chquan nim đồng nghĩa vi tui  
đang ln hoc tui trưởng thành. Theo từ đin tiếng Vit ( NXB khoa hc xã  
hi - Hà Ni 1997) thì “VTN là nhng người chưa đến tui trưởng thành để  
chu trách nhim vnhng hành động ca mình”. Trong các văn bn hin hành  
ca nhà nước ta như Blut dân s, Blut hình s, Blut lao động sdng  
thut ng“Người chưa thành niên” và có quy đnh rõ hơn về độ tui, mc độ mà  
người “chưa thành niên” phi chu trách nhim đối vi hành động ca mình.  
Theo quy ước ca Tchc Y tế thế gii (WHO):  
Vthành niên là người chưa trưởng thành độ tui 10 - 19.  
Squiđnhtuivthành niêntnđược phânthànhcác giaiđon nhnhưsau:  
- Giai đon đầu vthành niên (10 - 13)  
- Giai đon gia vthành niên (14 - 16)  
- Giai đon cui vthành niên (17 - 19)  
Sphân chia các giai đon như vy là da trên sphát trin thcht,  
tâm lý xã hi ca tng thi k. Song sphân chia đó chlà tương đối, vì trong  
thc tế, yếu ttâm sinh lý, phát trin thlc ca mi người li có nhng đặc  
đim riêng bit không hoàn toàn theo đúng như sphân đnh.  
Tuy nhiên, lut hôn nhân và gia đình các nước khác nhau có qui đnh  
vtui vthành niên khác nhau. Vit Nam, căn cvào tình hình thc tế và  
da theo cách phân loi trên, VBo vsc khobà mtrem và KHHGĐ  
thuc BY tế đã đề nghtui VTN nên xếp thành 2 nhóm tui:  
- Nhóm t10 - 14 tui  
- Nhóm t15 - 19 tui  
Do mc đích nghiên cu ca đề tài, tôi chnghiên cu nhóm VTN là hc  
3
sinh THCS (tp trung nhóm tui 10-15 ), chúng tôi dùng thut ng“Vthành niên”  
để chnhóm đốitượng là hc sinh THCS  
1.1.2 Đặc đim  
Thi kVTN, cơ thca cnam và nữ đều có nhng thay đổi nhanh  
chóng cvtâm lý,  
lên là hin tượng dy thì. Đó là thi kì đặc bit có nhng  
mnh mvtâm, inh lý, đánh du giai đon hình thành gii tính, đồng thi vi  
s
inh lý và cơ th. Nhìn chung đặc đim quan trng nht ni  
b
iến đổi đột ngt,  
s
sphát trin hoàn thin ca cơ th, xut hin nhng biến đổi trong tâm tư, tình  
cm, ssuy nghĩ ca mi người.  
Thi kVTN là giai đon đang ln, dy thì và có strưởng thành về  
gii. VTN tri qua nhng biến đổi sinh hc cbên trong và bên ngoài kéo  
theo nhng biến đổi vtâm lý và khnăng nhn thc đó là nhng biến đổi  
nhanh vvóc dáng cơ th, tăng hot động ca các tuyến ni tiết trong đó có  
bung trng và tinh hoàn, sphát trin ca não chai gii. Trước hết là sđột  
biến vchiu cao và hình dáng cơ th. Do sphát trin nhanh ca các xương  
dài chân và tay nên chiu cao tăng nhanh tui VTN. Mc độ tăng chiu cao  
có skhác nhau gia nam và ndo thi kdy thì xy ra ở độ tui khác nhau.  
Sự đột biến vcân nng, chiu cao và sdy thì thường đến sm hơn các em  
gái.  
Do có sự đột biến vchiu cao và cân nng nên thi knày các em đã  
không còn gili dáng vtrcon na. Gia các phn ca cơ thnhư thân  
mình, chân tay, vai có tlcân đối hơn, các em gái bt đầu có stích mỡ  
ngc, hông, đằng sau vai to nên dáng vmm mi, ntính. Các em trai có sự  
phát trin và tích tkhi cơ làm cho thân thtrnên cường tráng. Đến cui  
tui dy thì các em đã trthành nhng chàng trai và thiếu nvi nhng vóc  
dáng, khnăng thcht và sc mnh khác nhau.  
Cùng vi sbiến đổi chiu cao và cân nng, cơ thcác em nam, nữ ở độ  
tui dy thì còn có mt sbiến đổi như: lông mu bt đầu xut hin chai  
gii. Hlông bt đầu phát trin chyếu là lông ngc, lông nách, lông tay  
chân và râu ria các em nam. n, ngc chm nlúc 8 tui và tiếp tc phát  
trin cho ti 13 - 18 tui. Các cơ quan cha đẻ phát trin mnh đến mc hoàn  
chnh. Trước hết là hai bung trng và dcon. Bung trng tiết ra hoóc môn  
sinh dc chính ca nlà estrogen và progesteron. Kinh nguyt xut hin trong  
khong t9 - 18 tui. Vit Nam, trung bình tui có kinh bt đầu vào  
khong 13 - 14 tui. các em nam, dương vt và tinh hoàn cũng phát trin  
mnh và đạt mc hoàn chnh vào khong 14 - 18 tui. Tinh hoàn tiết ra hoóc  
môn sinh dc chính ca nam là testosteron. Ln xut tinh đầu tiên thường vào  
khong 15 - 16 tui. Các tuyến mhôi và cht nhn trên da được khi động to  
ra mn trng cá và mùi đặc trưng cho tng cá nhân.  
Như vy, tui dy thì là cái mc đánh du strưởng thành vmt sinh  
hc trong cơ thVTN. Nhng thay đổi vcơ th, hình dáng, đặc bit là cơ  
quan sinh dc làm phân  
b
it rõ gii tính nam hay nvà VTN bt đầu có khả  
năng inh sn nếu có sinh hot tình dc, SKSS ca VTN lúc này đứng trước  
s
nhiu mi đe do. Nếu không được hướng dn, chăm sóc mt cách đúng đắn, hai  
nguy cơ ảnh hưởng ln nht đến SKSS ca VTN là tình trng có thai sm và tình  
4
trng nhim BLTQĐTD do các hành vi QHTD không được hướng dn hay kim  
soát.  
Tui VTN là thi kì phát trin đặc bit, thi kì ln lên và trưởng thành  
ca trem để trthành người ln. Thi kì này xy ra hàng lot nhng thay đổi  
như sln lên ca cơ th, sbiến đổi vtâm lý và các mi quan hhi.  
Ngày nay VTN được tha hưởng nhiu yếu tthun li trong cuc sng để phát  
trin thcht, tinh thn, xã hi song thế htrcũng phi đương đầu vi hàng  
lot các khó khăn thách thc:  
- Tui dy thì ca các em đến sm hơn, dài hơn.  
- Nhu cu tình dc trước hôn nhân nhiu hơn, phbiến hơn.  
- Nhiu em gái có thai ngoài ý mun, phi phá thai, bhc.  
- Nhiu em trai em gái nông thôn ra đô thvi hi vng có được vic  
làm, cuc sng dchu trong khi không có nghnghip, nhà ca nên dbị  
lm dng tình dc.  
- Cha mca VTN quá bn tâm vi công vic không có thi gian hoc ít  
chú ý ti giáo dc nhân cách, đôi khi hngi ngùng, né tránh giáo dc tình  
dc cho con.  
- Nhà trường, các đoàn thliên quan chưa có sphi hp thng nht đưa  
giáo dc gii tính vào trong nhà trường.  
- Các bn trthích khám phá điu mi, thích có mt li sng hin đại  
trong khi các kĩ năng sng cơ bn li chưa được chun b.  
- Các dch vchăm sóc SKSS VTN chưa được quan tâm và đầu tư đúng  
mc.  
Vn đề bình đẳng gii, to hôn trong quan nim xã hi vn chưa được  
ci thin nhiu.  
Tnhng yếu tthách thc trên các bc cha m, người ln và bn  
thân vthành niên cn  
p
hi  
b
iết rõ nhng thay đổi vthcht,  
s
inh lý, tâm lý  
trong giai đon có nhiu  
b
iến động to ln này để có thchủ động đối phó  
và nhà trường có vai trò đặc bit to ln để giúp đỡ các em vvn đề này để các em  
được sng trn vn trong giai đon tui hng đẹp- tui trăng rm đẹp nht này.  
1.2. Sc khe sinh sn tui vthành niên  
SKSS VTN là nhng ni dung vSKSS liên quan, tương ng vi la  
tui ca VTN. SKSS VTN là mt trong nhng ni dung quan trng ca  
SKSS. Cách đây không lâu, người ta vn quan nim vn đề SKSS chliên  
quan đến các cp vchng ở độ tui inh đẻ. Nhưng thc tế li không phi  
s
như vy, thanh niên chưa lp gia đình cũng đã có quan htình dc vì vy các vn  
đề trong SKSS nói chung cũng là các vn đề ca SKSS VTN nhưng được ng  
dng cho phù hp vi VTN. Đối vi VTN, người ta quan tâm đến các ni dung  
sau đây:  
- Sphát trin tâm, sinh lý tui dy thì  
- Tình bn, tình yêu, hôn nhân  
- Tình dc, tình dc an toàn, tình dc lành mnh  
- Phòng tránh thai, phá thai an toàn, phòng tránh xâm hi tình dc  
- Phòng tránh các bnh nhim khun đường  
qua đường tình dc (kcHIV/AIDS)  
s
inh sn, bnh lây truyn  
5
- Quyn được chăm sóc SKSS  
2. THC TRNG VIC GIÁO DC SKSS VTN TI TRƯỜNG THCS  
TRUNG PHNG  
2.1. Vài nét vtrường THCS Trung Phng  
Trường THCS Trung Phng THPT là mt trường nm sâu trong ngõ  
chKhâm Thiên , mc có nhiu khó khăn về đội ngũ, cơ svt cht nhưng  
được schỉ đạo sát sao ca phòng giáo dc và đào to Qun Đống Đa, squan  
tâm lãnh đạo cucác cp uchính quyn đa phương, sự ủng hnhiu mt  
ca các cơ quan đoàn thnhân dân trên a bàn cùng vi snlc không  
đ
ngng ca thy và trò, trong nhng năm gn đây nhà trường đã đạt thành tích  
xut sc trong vic dy hc. Trường có 8 lp vi tng sHS ca trường năm  
hc 2012- 2013 gn 200 hc sinh.  
HS ca trường đều được giáo dc mt cách toàn din, có nnếp, kcương  
hc đưng tt. Đội ngũ giáo viên nhit tình, có tâm huyết trong công tác ging dy  
và giáo dc đo đc HS.  
2.2. Nhng vic đã làm và chưa làm được trong công tác giáo dc  
SKSS VTN ti trường THCS Trung Phng  
Đại đa scác thy cô 32/35 (91,4%) đưa ra quan đim là giáo dc SKSS  
VTN nhm “cung cp kiến thc giúp HS có được nhng hiu biết vcác vn đề  
liên quan đến SKSS phù hp vi la tui các em, giúp các em tbiết chăm sóc  
bn thân, phòng tránh suy nghĩ hành động thiếu lành mnh và có đượcScán  
b, giáo viên còn li thì cho rng “cung cp thông tin, xây dng knăng sng,  
cung cp các dch vvà tư vn thích hp cho la tui này” chính là mc tiêu ca  
giáo dc SKSS VTN trong nhà trường.  
Có giáo viên phtrách bmôn li nhn mnh vmc tiêu giáo dc  
SKSS VTN qua môn hc mình phtrách. Ví d: có 2 giáo viên ging dy  
Sinh hc cho rng giáo dc SKSS VTN giúp HS có kiến thc vcơ skhoa hc  
ca bin pháp tránh thai đặc bit là các bin pháp tránh thai hin đại, thái độ  
chp nhn không inh hot tình dc sm, không kết hôn sm, phòng tránh các  
s
bnh lây truyn qua đường tình dc”. Mt giáo viên dy Văn li nhn mnh:  
“Giáo dc SKSS VTN giúp HS có hiu biết vcuc sng và các mi quan hệ  
tình cm (gia đình, bn bè, cng đồng), biết ng xchân thành, nhân ái vi mi  
người…”. Hay có giáo viên  
Giáo dc công dân có ý kiến “Giúp HS biết bo vệ  
và thc hin đúng các quyn và nghĩa vca mt người công dân, có knăng tổ  
chc và rèn luyn để có hành vi, phù hp vi các chun mc xã hi và thc  
hành trách nhim công dân…”  
Như vy, qua kết qutrên có ththy: Các cán b, giáo viên trường  
THCS Trung Phng nhn thc khá rõ vmc tiêu ca giáo dc SKSS trong  
nhà trường THCS. Vic nhn thc rõ vmc tiêu giúp cho vic trin khai  
thc hin công tác này trong nhà trường được hiu quhơn góp phn gii  
quyết nhng vn đề SKSS và tình dc ca VTN hin nay và vsau.  
Công tác giáo dc SKSS trong nhà trường đã được thc hin chyếu là:  
“Tchc các cuc thi tìm hiu vSKSS VTN” (100% ti các khi lp trên  
cơ sgidy mu ca cô giáo Phùng Thu Hng ti lp 9ª.).  
Vic “lng ghép, tích hp giáo dc SKSS VTN vào ni dung các môn  
6
hc, lng ghép giáo dc SKSS VTN vào ni dung tchc HĐGDNGLL”, đặc bit  
đưa ni dung giáo dc SKSS VTN vào gisinh hot lp” được thc hin  
còn rt hn chế.  
Riêng vic “mi các chuyên gia y tế, tâm lý vnói chuyn và trao đổi vi  
hc sinh” chưa được thc hin bao giờ được 100% thy cô đề xut sthc  
hin trong thi gian ti trong điu kin có th.  
Vic “biên son thêm tài liu hc tp” được 14,3% thy cô (là các thy cô  
trmi ra trường) dự đnh sthc hin trong thi gian vsau.  
Trong đó có 5GV (14.3%) cho rng không ththc hin lng ghép, tích hp  
giáo dc SKSS VTN vào ni dung môn hc vì môn hc mình phtrách (Toán,  
Lch s, Hoá hc, Vt lý…) không có ni dung liên quan để thc hin lng ghép,  
tích hp.  
Để nhn thc rõ hơn vvn đề giáo dc SKSS trong nhà trường, người viết  
mnh dn làm mt sphiếu điu tra( vi hc sinh lp 9) và có được kết qunhư sau:  
1.Bng kết quHS đánh giá mc độ cn thiết ca mt schđề vSKSS  
đi vi bn thân mình  
Đơn v:%  
Chủ đề  
Rt cân thiết  
Cn thiết  
13  
Không cn thiết  
1.4  
0
18.6  
0
1
2
3
4
5
6
6.7  
5.4  
3.6  
1.6  
1.6  
2.5  
5.1  
0
8.6  
1.6  
1
2.3  
11  
3.6  
0.5  
11.9  
7
Ghi chú  
:
1.Tình bn, tình bn khác gii  
2. Tình yêu, tình dc  
3. Phòng tránh mang thai, no phá thai tui VTN  
4. Phòng tránh các bnh lây theo đường tình dc và HIV/AIDS - Rt cn  
thiết:  
5. Phòng tránh xâm hi, lm dng tình dc VTN  
6. Không kết hôn sm  
7. Quyn được chăm sóc SKS  
Bng 2: Nhn thc ca HS vvai trò ca giáo dc SKSS  
Vai trò  
Khi 9  
31.2  
1
2
3
10.8  
16.6  
7
4
5
6
15.4  
17.5  
8.4  
Ghi chú:  
1. Giúp HS có nhn thc đúng vvn đề SKSS  
2. Giúp HS có cách ng xđúngđắn trong tìnhbn, tìnhyêu, hôn nhân gia đình  
3. Giúp HS có hiu biết vcác BLTQĐTD và cách phòng tránh  
4. Giúp HS hiu vcác vn đề vtình dc và quan htình dc  
5. Giúp HS có nhn thc đúng, có thái độ tình cm và hành vi phù hp về  
vn đề SKSS  
6. Giúp HS có nhn thc đúng vQHTD an toàn và có trách nhim  
Bng 3. Nhn thc ca hc sinh vcác bin pháp phòng tránh thai  
Bin pháp  
Biết sdng  
Có nghe nói đến  
Không biết  
1
2
x
x
3
x
4
5
6
7
8
9
10  
x
x
x
x
x
x
x
11  
12  
x
x
Ghi chú  
:
1. Trit sn nữ  
2. Tính vòng kinh  
3. Bao cao su  
4. Xut tinh ngoài âm đạo  
5. Vòng tránh thai  
6. Viên thuc tránh thai khn cp  
7. Thuc tiêm tránh thai DMPA  
8
8. Thuc dit tinh trùng  
9. Thuc cy tránh thai  
10. Màng ngăn âm đạo  
11. Viên thuc tránh thai đơn thun  
12. Trit sn nam  
Vi câu hi: “Mc độ hiu biết ca em vcác bin pháp tránh thai  
được đánh giá 3 mc độ “Biết sdng”, “Có nghe nói đến” và “Không biết”.  
Kết quthu được như sau:  
- Biết sdng  
SHS biết sdng các bin pháp tránh thai chiếm 22.3%  
Nhóm bin pháp tránh thai các em  
b
iết nhiu nht là nhng bin pháp: trit  
sn n(42.8%), sdng bao cao su (36.3%), tính vòng kinh (35.3%).  
TlHS biết cách sdng các bin pháp tránh thai nhìn chung tương đối  
thp, thm chí mt sbin pháp còn rt thp như: Viên thuc tránh thai kết  
hp (3.2%), trit sn nam (8.2%).  
- Có nghe nói đến  
SHS có nghe nói đến các bin pháp tránh thai chiếm tlkhá cao  
(29.2%).Biết cách sdng và có nghe nói đến khác nhau rt xa. Có nghe nói  
đến có thchdng li biết tên các bin pháp còn sdng thế nào và tác  
dng ca chúng ra sao thì không biết: Vòng tránh thai (47.6%), viên thuc tránh  
thai khn cp (46.8%), xut tinh ngoài âm đạo (39.1%).  
- Không biết  
SHS không biết vcác bin pháp tránh thai chiếm tlnhiu nht  
(48.6%). Nguyên nhân có thlà do phương pháp ging dy, truyn đạt kiến thc  
vnhng vn đề nhy cm, tế nhnày ca giáo viên còn có nhng hn chế do  
nhiu nguyên nhân (Ni dung vn đề khó trình bày cthhoc tâm lý e ngi  
ca cthy và trò…). Nhìn chung tlHS iết vcác bin pháp tránh thai còn  
b
rt thp Tìm hiu kĩ hơn vnhn thc ca HS vmt sbin pháp tránh thaiđưc coi  
làphbiến, chúng tôiđưc biết thêm:  
Phn ln HS lúng túng, không phân bit được bin pháp nào có hiu qutránh  
thai cao hay thp, bin pháp tránh thai nào dànhcho nam hay nhaychai.  
Đáng lưu ý là chcó mt tlrt thp (6.4%) các em nhn thc đúng về  
các hu quả đó. Trong đó tt cHS đều cho rng no phá thai tui VTN vi  
vic “mc các bnh phkhoa” là không liên quan gì đến nhau cả  
Thc trng trên là mt vn đề đáng lưu tâm, đặt ra nhim vtrng tâm  
cn tăng cường công tác tuyên truyn, giáo dc giúp HS nhn thc đầy đủ  
hơn, toàn din hơn vvn đề này.  
Shiu  
thêm chúng tôi  
b
b
iết ca HS B L T Q Đ T D còn nhiu hn chế. Khi trò chuyn  
iết được: các em mi dng li mc độ biết tên mt sbnh,  
còn triu chng, tác hi, cơ chế lây lan chưa hiu thu đáo (ch20.8% HS  
khng đnh: “sdng bao cao su khi quan htình dc là có khnăng phòng  
9

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 26 trang huongnguyen 05/01/2025 50
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Trung học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_nham_nang_cao_chat_luong_giao_duc_suc.doc