SKKN Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh Trung học cơ sở

Phương pháp thuyết trình là phương pháp dạy học phổ biến nhất thường được giáo viên vận dụng trong quá trình dạy học. Dạy học theo phương pháp thuyết trình được hiểu là giáo viên trình bày bài giảng trên lớp, bằng cách:
- Giới thiệu khái quát chủ đề.
- Giải thích các điểm chính của bài.
- Giao bài tập cho học sinh.
Phương pháp thuyết trình là phương pháp dạy học “một chiều”. Tuy nhiên giáo viên không nên sử dụng quá thường xuyên phương pháp này mà phải kết hợp với các phương pháp khác để học sinh tham gia tích cực hơn vào quá trình dạy học.
UBND QUẬN ĐỐNG ĐA  
TRƯỜNG THCS TRUNG PHNG  
-----------------------  
SÁNG KIN KINH NGHIM  
MT SBIN PHÁP  
NHM NÂNG CAO CHT LƯỢNG GIÁO DC  
SC KHE SINH SN CHO HC SINH TRUNG HC CƠ SỞ  
Lĩnh vc/ Môn: Giáo Dc Công Dân  
Tên tác gi: Phùng Thu Hng  
Giáo viên môn: Văn - GDCD  
NĂM HC 2013 - 2014  
MC LC  
I. MỞ ĐẦU  
Trang  
1. Lí do chn đề tài…………………………………………….. 2  
2. Mc đích nghiên cu ………………………………………… 2  
3. Đối tượng nghiên cu……………………………………… 2  
4. Phương pháp nghiên cu………………………………………2  
5. Phm vi nghiên cu…………………………………………….3  
II. NI DUNG  
1. MT SVN ĐỀ LÍ LUN VGIÁO DC SC KHE SINH SN TUI VTHÀNH NIÊN  
1.1. Tui vthành niên và nhng đặc đim cơ bn…………………3  
1.2. Sc khe sinh sn tui vthành niên ………………………….5  
2. THC TRNG GIÁO DC SKSS CHO HC SINH TI TRƯỜNG THCS TRUNG PHNG  
2.1. Vài nét khái quát vtrường THCS Trung Phng……………….6  
2.2. Nhng vic đã làm và chưa làm trong công tác giáo dc SKSS VTN  
ti trường THCS Trung Phng ………………………………………………..6  
3. MT SBIN PHÁP ĐÃ TIN HÀNH NHM NÂNG CAO CHT LƯỢNG GIÁO DC SKSS  
CHO HC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG  
3.1. Các nguyên tc ……………… …………………………………10  
3.2. Các phương pháp ………………………………………………..10  
3.3. Cách tchc thc hin …………………………………………..16  
3.4. Kết qunhn thc ca hc sinh trường THCS Trung Phng vvn đề  
giáo dc SKSS VTN .................................................................................................18  
III. KT LUN  
1. Kết lun………………………………………………………..21  
2. Khuyến ngh…………………………………………………..22  
1
I. MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài  
1.1 Đại hi Đại biu toàn quc ln thVIII ca Đảng đã khng định: “ Nâng  
cao dân trí, bi dưỡng ngun lc to ln ca con người Vit Nam là nhân tquyết  
định thng li ca công cuc công nghip hóa, hin đại hóa đất nước”.  
1.2 Qutht, vn đề con người luôn là mi quan tâm hàng đầu ca xã hi. Và  
thanh thiếu niên chính là mt lc lượng to ln, nòng ct trong vic thc hin bt cứ  
mt nhim vchiến lược nào.  
1.3 Nhưng thc tế cho thy, lc lượng thanh thiếu niên nước ta đang đứng  
trước rt nhiu nhng khó khăn, ththách, mà nếu không được quan tâm gii quyết  
sẽ để li nhng hu quhết sc nng n.  
1.4 Mt trong snhng khó khăn y chính là thc trng thanh thiếu niên quan  
htình dc sm dn đến mang thai ngoài ý mun, lây nhim các bnh qua đường  
tình dc, no phá thai la tui vthành niên ngày càng gia tăng.  
Nguyên nhân ca tình trng trên là do các em thiếu nhng hiu biết cn thiết  
vcơ th, vgii tính, vsc khe sinh sn.  
1.5 Bên cnh đó, trường THCS Trung Phng là mt ngôi trường nh, nm sâu  
trong Ngõ chKhâm Thiên. Nơi đây dân cư tp trung rt đông nhưng chyếu là  
người các tnh khác vlàm ăn sinh sng. Chính vì thế có thnói đây là địa bàn có  
mc độ phc tp cao trong tt cmi khía cnh ca cuc sng.  
Đời sng dân trên địa bàn còn rt nghèo nàn, lc hu; người dân lo đối din vi  
gánh nng cơm áo go tin nên vic quan tâm đến giáo dc là rt ít và vic giáo dc  
SKSS cho con cái đối vi hlà mt điu rt xa vi.  
Trường hc li nm sát cnh nhà dân; có thnói ra khi cánh cng trường là  
mt thế gii hoàn toàn khác xa vi khung cnh sư phm cũng như smô phm mà  
nhà trường đã cto dng.  
1.6 Thiết nghĩ trong địa bàn như thế này thì nhà trường chính là đối tượng có  
vai trò quan trng hàng đầu trong vic giáo dc nhng hiu biết vSKSS cho các  
em.Vy làm thế nào để nâng cao nhn thc cho các em vSKSS là điu rt đáng  
quan tâm.  
Hơn na, là mt giáo viên có chuyên ngành Văn- GDCD, nhiu năm gn bó  
vi hc sinh ở đây, tn mt chng kiến nhng hu qumà hc sinh các la trước ca  
mình phi gánh chu do thiếu hiu biết vSKSS khiến bn thân luôn trăn tr, suy tư.  
Vì lẽ đó tôi mnh dn tìm hiu “Mt sbin pháp nhm nâng cao cht lượng  
giáo dc sc khe sinh sn cho hc sinh Trung hc cơ smt mt để nâng cao tm  
quan trng ca nhà trường trong công tác giáo dc này; mt khác, quan trng hơn là  
để hn chế nhng hu qudo thiếu hiu biết vSKSS mang đến cho các em và cho  
xã hi.  
2. Mc đích  
Nghiên cu nh hưởng ca giáo dc nhà trường (GDNT) ti nhn thc ca  
hc sinh (HS) vSKSS, trên cơ sở đó đề xut mt sbin pháp nhm góp phn  
nâng cao hiu qucông tác giáo dc SKSS cho HS trong nhà trường THCS  
3. Đối tượng nghiên cu  
- Các bin pháp giáo dc SKSS cho hc sinh THCS  
4. Phương pháp nghiên cu  
2
- Nhóm phương pháp nghiên cu lý lun  
- Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin: quan sát, điu tra, kho nghim,  
xlí sliu, phân tích sư phm  
- Nhóm phương pháp xlí sliu và phân tích sư phm  
5. Phm vi nghiên cu  
Thc trng vic giáo dc SKSS cho hc sinh lơp 9 ti trường THCS Trung Phng  
và mc độ nhn thc ca hc sinh vvn đề này ttháng 9-2013 -> 3-2014  
II.NI DUNG  
1. MT SVN ĐỀ LÍ LUN VGIÁO DC SC KHE SINH SN  
TUI VTHÀNH NIÊN.  
1.1 Tui vthành niên và nhng đặc đim cơ bn  
1.1.1 Khái nim tui vthành niên  
VTN là mt giai đon trong quá trình phát trin ca con người (bao gm  
chai gii: gii nam và gii n), vi đặc đim ln nht là stăng trưởng  
mnh mẽ để đạt đến strưởng thành vcơ th, stích lukiến thc kinh  
nghim xã hi,  
đ
nh hình nhân cách, khnăng hoà nhp cng đồng. Giai đon  
này được hiu mt cách đơn gin là giai đon “sau trcon và trước người  
ln”, là giai đon trung gian, chuyn tiếp gia tui u thơ và tui trưởng thành ca  
mi cá thể được gi là Thi kì VTN”.  
Thut ngAdolescent (VTN) xut hin tnăm 1904 theo đề xut ca  
nhà tâm lý hc G.Stanlay Hal, dùng để chquan nim đồng nghĩa vi tui  
đang ln hoc tui trưởng thành. Theo từ đin tiếng Vit ( NXB khoa hc xã  
hi - Hà Ni 1997) thì “VTN là nhng người chưa đến tui trưởng thành để  
chu trách nhim vnhng hành động ca mình”. Trong các văn bn hin hành  
ca nhà nước ta như Blut dân s, Blut hình s, Blut lao động sdng  
thut ng“Người chưa thành niên” và có quy đnh rõ hơn về độ tui, mc độ mà  
người “chưa thành niên” phi chu trách nhim đối vi hành động ca mình.  
Theo quy ước ca Tchc Y tế thế gii (WHO):  
Vthành niên là người chưa trưởng thành độ tui 10 - 19.  
Squiđnhtuivthành niêntnđược phânthànhcác giaiđon nhnhưsau:  
- Giai đon đầu vthành niên (10 - 13)  
- Giai đon gia vthành niên (14 - 16)  
- Giai đon cui vthành niên (17 - 19)  
Sphân chia các giai đon như vy là da trên sphát trin thcht,  
tâm lý xã hi ca tng thi k. Song sphân chia đó chlà tương đối, vì trong  
thc tế, yếu ttâm sinh lý, phát trin thlc ca mi người li có nhng đặc  
đim riêng bit không hoàn toàn theo đúng như sphân đnh.  
Tuy nhiên, lut hôn nhân và gia đình các nước khác nhau có qui đnh  
vtui vthành niên khác nhau. Vit Nam, căn cvào tình hình thc tế và  
da theo cách phân loi trên, VBo vsc khobà mtrem và KHHGĐ  
thuc BY tế đã đề nghtui VTN nên xếp thành 2 nhóm tui:  
- Nhóm t10 - 14 tui  
- Nhóm t15 - 19 tui  
Do mc đích nghiên cu ca đề tài, tôi chnghiên cu nhóm VTN là hc  
3
sinh THCS (tp trung nhóm tui 10-15 ), chúng tôi dùng thut ng“Vthành niên”  
để chnhóm đốitượng là hc sinh THCS  
1.1.2 Đặc đim  
Thi kVTN, cơ thca cnam và nữ đều có nhng thay đổi nhanh  
chóng cvtâm lý,  
lên là hin tượng dy thì. Đó là thi kì đặc bit có nhng  
mnh mvtâm, inh lý, đánh du giai đon hình thành gii tính, đồng thi vi  
s
inh lý và cơ th. Nhìn chung đặc đim quan trng nht ni  
b
iến đổi đột ngt,  
s
sphát trin hoàn thin ca cơ th, xut hin nhng biến đổi trong tâm tư, tình  
cm, ssuy nghĩ ca mi người.  
Thi kVTN là giai đon đang ln, dy thì và có strưởng thành về  
gii. VTN tri qua nhng biến đổi sinh hc cbên trong và bên ngoài kéo  
theo nhng biến đổi vtâm lý và khnăng nhn thc đó là nhng biến đổi  
nhanh vvóc dáng cơ th, tăng hot động ca các tuyến ni tiết trong đó có  
bung trng và tinh hoàn, sphát trin ca não chai gii. Trước hết là sđột  
biến vchiu cao và hình dáng cơ th. Do sphát trin nhanh ca các xương  
dài chân và tay nên chiu cao tăng nhanh tui VTN. Mc độ tăng chiu cao  
có skhác nhau gia nam và ndo thi kdy thì xy ra ở độ tui khác nhau.  
Sự đột biến vcân nng, chiu cao và sdy thì thường đến sm hơn các em  
gái.  
Do có sự đột biến vchiu cao và cân nng nên thi knày các em đã  
không còn gili dáng vtrcon na. Gia các phn ca cơ thnhư thân  
mình, chân tay, vai có tlcân đối hơn, các em gái bt đầu có stích mỡ  
ngc, hông, đằng sau vai to nên dáng vmm mi, ntính. Các em trai có sự  
phát trin và tích tkhi cơ làm cho thân thtrnên cường tráng. Đến cui  
tui dy thì các em đã trthành nhng chàng trai và thiếu nvi nhng vóc  
dáng, khnăng thcht và sc mnh khác nhau.  
Cùng vi sbiến đổi chiu cao và cân nng, cơ thcác em nam, nữ ở độ  
tui dy thì còn có mt sbiến đổi như: lông mu bt đầu xut hin chai  
gii. Hlông bt đầu phát trin chyếu là lông ngc, lông nách, lông tay  
chân và râu ria các em nam. n, ngc chm nlúc 8 tui và tiếp tc phát  
trin cho ti 13 - 18 tui. Các cơ quan cha đẻ phát trin mnh đến mc hoàn  
chnh. Trước hết là hai bung trng và dcon. Bung trng tiết ra hoóc môn  
sinh dc chính ca nlà estrogen và progesteron. Kinh nguyt xut hin trong  
khong t9 - 18 tui. Vit Nam, trung bình tui có kinh bt đầu vào  
khong 13 - 14 tui. các em nam, dương vt và tinh hoàn cũng phát trin  
mnh và đạt mc hoàn chnh vào khong 14 - 18 tui. Tinh hoàn tiết ra hoóc  
môn sinh dc chính ca nam là testosteron. Ln xut tinh đầu tiên thường vào  
khong 15 - 16 tui. Các tuyến mhôi và cht nhn trên da được khi động to  
ra mn trng cá và mùi đặc trưng cho tng cá nhân.  
Như vy, tui dy thì là cái mc đánh du strưởng thành vmt sinh  
hc trong cơ thVTN. Nhng thay đổi vcơ th, hình dáng, đặc bit là cơ  
quan sinh dc làm phân  
b
it rõ gii tính nam hay nvà VTN bt đầu có khả  
năng inh sn nếu có sinh hot tình dc, SKSS ca VTN lúc này đứng trước  
s
nhiu mi đe do. Nếu không được hướng dn, chăm sóc mt cách đúng đắn, hai  
nguy cơ ảnh hưởng ln nht đến SKSS ca VTN là tình trng có thai sm và tình  
4
trng nhim BLTQĐTD do các hành vi QHTD không được hướng dn hay kim  
soát.  
Tui VTN là thi kì phát trin đặc bit, thi kì ln lên và trưởng thành  
ca trem để trthành người ln. Thi kì này xy ra hàng lot nhng thay đổi  
như sln lên ca cơ th, sbiến đổi vtâm lý và các mi quan hhi.  
Ngày nay VTN được tha hưởng nhiu yếu tthun li trong cuc sng để phát  
trin thcht, tinh thn, xã hi song thế htrcũng phi đương đầu vi hàng  
lot các khó khăn thách thc:  
- Tui dy thì ca các em đến sm hơn, dài hơn.