Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số Lớp 6

Trên đây chỉ là một số ít các ví dụ về lỗi thường gặp của học sinh khi so sánh phân số mà tôi gặp trong quá trình giảng dạy để thấy học sinh còn rất lúng túng khi chọn cách phù hợp để so sánh hai phân số. Vì vậy việc định hướng cho học sinh là rất quan trọng trong quá trình giải toán. Từ đó tôi đã hướng dẫn học sinh thực hiện theo một số cách nhận dạng bài toán.
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NI  
-----------------------  
SÁNG KIN KINH NGHIM  
§Ò Tµi:  
“ HƯỚNG DN HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP GIẢI  
BÀI TOÁN SO SÁNH PHÂN SLỚP 6 ”  
Lĩnh vực : Môn Toán  
Cp hc : Trung học cơ sở  
Năm học: 2017 2018  
1
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
Môc lôc  
Trang  
MỞ ĐẦU  
1. Lý do chọn đề tài  
3
4
4
2. Mục đích và nhim vụ đề tài  
3. Phương pháp nghiên cứu  
4. Đối tượng nghiên cu  
NI DUNG  
Chương I: Cơ slý lun  
5
Chương II: Các phương pháp so sánh phân số  
2.1. So sánh hai phân scùng mu.  
6
2.2. Quy đng cùng mẫu dương rồi so sánh.  
2.4. So sánh vi mt s, mt phân strung gian.  
2.3. Quy đng cùng tử dương rồi so sánh.  
2.5. So sánh phn bù.  
6
6
7
10  
11  
12  
13  
16  
17  
2.6. So sánh phn tha  
2.7. So sánh các tích  
2.8. Đổi phân sra hn số để so sánh  
2.9. Áp dng tính cht  
Chương III: Mt scách nhn dng  
Chương IV: Bài tp tng hp  
THC NGHIM  
20  
27  
KT LUN - KIN NGHỊ  
TƯ LIỆU THAM KHO  
Phlc  
31  
35  
2
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
MỞ ĐẦU  
1. Lí do chọn đề tài  
Toán học ra đời gn lin với con người, vi lch sphát trin và cuc  
sng xã hội loài người. Nó có lý lun thc tin ln lao và quan trng và Shc  
là mt bộ môn đc bit quan trng ca toán hc. Nếu đi sâu nghiên cứu vmôn  
shc hn mi chúng ta sthấy được nhiều điều lý thú ca nó mang li. Thế  
gii nhng con stht gn gũi nhưng đầy bí n.  
Số học đối với học sinh lớp 6, phần lớn các em chưa có phương pháp giải,  
mặc dù các em đã được làm quen từ tiểu học. Nguyên nhân cơ bản là ở chỗ: học  
sinh mới chỉ biết cách giải một bài tập cụ thể nào đó nhưng kĩ năng chung về  
giải toán còn yếu. Trong đó, cơ bản của việc dạy cách giải bài tập phải cho học  
sinh nắm được phương pháp và tự giải được những bài tập mới, đòi hỏi phải có  
sự tìm tòi, sáng tạo.  
Vì vậy nhiệm vụ của người giáo viên là tìm hiểu, nghiên cứu những mặt  
mạnh và yếu để khắc phục, giúp tất cả học sinh nắm được kiến thức cơ bản và  
phát triển khả năng của mỗi học sinh ngay từ những năm đầu THCS.  
Dy để hc sinh không nhng nm chc kiến thức cơ bản mt cách có hệ  
thng mà phải được nâng cao để các em có hng thú, say mê hc tp là mt câu  
hi mà mi thầy cô chúng ta luôn đặt ra cho mình.  
Để đáp ứng được yêu cu ca snghip giáo dc và nhu cu hc tp ca  
học sinh đặc bit là hc sinh khá, giỏi. Điều đó đòi hi trong ging dy chúng ta  
phi biết chn lc kiến thc, phải đi từ dễ đến khó, tcthể đến trừu tượng và  
phát trin thành tng quát giúp hc sinh có thphát trin tốt tư duy toán hc.  
Với đối tượng hc sinh khá, giỏi, các em có tư duy nhạy bén, có nhu cu  
hiu biết ngày càng cao, làm thế nào để các hc sinh này phát huy hết khả năng  
của mình, đó là trách nhiệm ca các giáo viên chúng ta. Qua ging dy tôi nhn  
thy “so sánh phân số " là đề tài lí thú và đa dạng ca shc lp 6 và không thể  
thiếu khi bồi dưỡng hc sinh khá giỏi. Tôi xin đưa ra một số phương pháp giúp  
3
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
hc sinh lp 6 gii các bài tp vso sánh hai phân strong tp hp snguyên  
mà tôi đã từng áp dng. Tôi hy vng nó scó ích cho các em hc sinh.  
2. Mục đích và nhiệm vụ đề tài.  
Giúp hc sinh nm vững phương pháp so sánh phân số và có kĩ năng giải các  
bài toán so sánh phân s.  
- Biết nhn dạng và tìm ra phương pháp giải các bài tp so sánh phân số  
- Các phương pháp thường dùng khi gii các bài toán vso sánh hai phân s.  
- Rèn kỹ năng vận dng kiến thức để gii các bài toán vso sánh hai phân  
s.  
- Cng cố và hướng dn hc sinh làm bài tp.  
3. Phương pháp nghiên cứu  
- Phương pháp nghiên cứu tài liu.  
- Phương pháp thực hành.  
- Kinh nghim bn thân và dgihc hỏi đồng nghip.  
4. Đối tượng nghiên cứu  
- Đối tượng: Hc sinh lp 6 ở trường THCS, các em va ttiu hc lên, tư  
duy khái quát hoá chưa cao nên việc phân tích đề bài và nhn dng toán còn hn  
chế, thiếu tính lô gíc cht ch. Vì vy, vi học sinh đại trà khi gp bài toán nâng  
cao học sinh thường hay lúng túng nên đôi lúc không tìm được li gii bài toán.  
Vì vy giáo viên phi nắm được đặc điểm này ca hc sinh, có thgiúp hc sinh  
có khả năng khai thác và gii bài toán phù hp vi khả năng của hc sinh nhm  
phát huy trí thông minh khi gii toán. Từ đó giúp các em hc các môn hc khác  
tốt hơn.  
4
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
NI DUNG  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUN  
1. Kiến thức phân số được đưa vào dạy ở Tiểu học bắt đầu từ lớp 4 đến lớp 6.  
Nội dung so sánh phân số học sinh được học chủ yếu thông qua so sánh phân số  
có cùng mẫu số và các phân số khác mẫu bằng cách quy đồng mẫu số.  
Nhưng trên thực tế khi so sánh các phân số với nhau, ta có nhiều cách so  
sánh mà trong đó có những cách so sánh phân số nhanh gọn mà không cần quy  
đồng mẫu số hoặc quy đồng tử số.  
2. Để so sánh 2 phân số, tùy theo một số trường hợp cụ thể, đặc điểm các  
phân số, ta có thể sử dụng nhiều cách tính nhanh và hợp lí.  
* Thông thường để so sánh phân s, chúng ta cn phi xem các phân số đó đã  
ti giản hay chưa (vì nếu có phân số chưa tối gin thì chcn rút gn phân số đó  
là so sánh ddàng)  
* Áp dng tính cht bc cu:  
a m  
c
m
n
a c  
Nếu  
và  
thì  
b
n
b d  
d
3. Để hc sinh gii bài toán so sánh phân sthành tho thì mt trong nhng  
bin pháp thc hin là hình thành tt cho hc sinh nhng nhn xét, nhng quy  
tc so sánh tquy np không hoàn toàn qua các ví dcth. Phát hin, nhn  
mạnh điều kin bổ sung để nhận xét đúng, nêu rõ nên áp dng cách so sánh phân  
số này trong trường hợp nào. Sau đó cho học sinh áp dụng để gii mt sbài  
tp.  
Tiếp theo, giáo viên cần đưa ra một hthng bài tp tng hp, nâng cao,  
hướng dn các em quan sát như thế nào, thtquan sát ra sao, từ đó tìm lời gii  
thích hợp. Trước khi hướng dn các cách so sánh phân scho hc sinh, bn thân  
giáo viên cn có ý thc soi sáng các quy tc, hiu quy tắc đó được hình thành  
dựa trên cơ sở lý thuyết nào. Điều này giúp giáo viên hiu sâu sc quy tc, tiếp  
cn quy tc nhanh và chính xác.  
5
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
Sau đây tôi xin giới thiu môt số phương pháp nhận diện dạng toán so sánh  
phân số và cách trình bày lời giải của bài toán so sánh phân s:  
CHƯƠNG II. CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ  
2.1. So sánh hai phân scùng mu.  
* Quy tc: Trong hai phân scó cùng mẫu dương, phân snào có tlớn hơn  
thì lớn hơn.  
a
b
Nếu a > b thì  
(vi m >0)  
m m  
3 2  
* Ví d:  
vì -3 < 2  
4
4
2.2. Quy đồng cùng mẫu dương rồi so sánh.  
* Quy tc: Mun so sánh hai phân skhông cùng mu, ta viết chúng dưới  
dng hai phân scùng mẫu dương rồi so sánh các tvi nhau: Phân snào có  
tlớn hơn thì phân số đó lớn hơn.  
11 17  
12 18  
&
* Ví d: So sánh  
?
11 33  
=
Gii: Ta có:  
12  
36  
17 17 34  
=
=
18 18  
36  
33 34 11 17  
Vì  
36  
36  
12 18  
- Đây là phương pháp mà học sinh thường áp dụng để so sánh phân số khi chưa  
biết nhn dạng các phương pháp khác.  
2.3. Quy đồng cùng tử dương rồi so sánh.  
Trên cơ sở học sinh đã biết cách so sánh hai phân scùng mu s, giáo viên  
hướng dn học sinh đưa về dng hai phân scó cùng tsố để so sánh (mu nào  
nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn).  
6
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
3 3  
7 5  
*Ví d1:  
vì  
7 5  
5
2
*Ví d2: So sánh  
Gii:  
và  
?
15 17  
2
10  
=
15 75  
Ta có:  
5
10  
=
17 34  
10 10  
2
5
Vì  
75 34 15 17  
3  
4
6  
7
* Bài tp: So sánh  
Gii:  
và  
6
?
3  
3
6  
7
6
=
=
Ta có:  
;
=
4
4 8  
7  
6
6
3 6  
Vì  
8 7  
4
7
*Chú ý: Khi quy đồng tcác phân sthì phi viết các tử dương.  
2.4. So sánh vi mt s, mt phân strung gian.  
2.4.1. So sánh vi s0.  
a
b
c
a
b
c
0  
0  
thì  
Nếu  
và  
d
d
5  
19  
2
* Ví d: So sánh  
và  
7
5  
19  
2
5  
19  
2
7
Vì  
< 0 và >1 nên  
<
7
2.4.2. So sánh vi s1.  
7
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
a
b
c
a
b
c
1  
1  
Nếu  
và  
thì  
d
d
7
3
* Ví d: So sánh và  
6
4
- Hc sinh có thể làm: quy đồng mu ri so sánh.  
Trên cơ sở học sinh đã biết cách so sánh phân svới 1. Giáo viên hướng dn  
học sinh so sánh như sau:  
3
4
7
7
3
4
1  
Vì >1 và  
nên >  
6
6
17  
21  
20  
* Bài tp: So sánh  
và  
19  
17  
21  
20  
17 21  
Gii: Vì < 1 và  
>1 nên  
<
19  
19 20  
2.4.3. Dùng mt phân slàm trung gian:  
a
b
c c  
;   
d d  
m
n
a
b
m
n
*Áp dng tính cht bc cu: Nếu  
thì  
(Phân snày có tlà tca phân sthnht, có mu là mu ca phân sthứ  
hai)  
18 15  
*Ví d: Để so sánh  
&
31 37  
18  
37  
Ta xét phân strung gian  
18 18  
18 15  
và  
18 15  
Vì  
31 37  
37 37  
31 37  
*Nhận xét: Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mẫu nhỏ  
hơn thì phân số đó lớn hơn (với điều kiện các tử và mẫu đều dương).  
Bài tp áp dng:  
72 58  
*Bài tp 1: So sánh  
&
?
73 99  
72  
99  
- Nhn xét: phân strung gian là  
8
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
72 72 72 58 72 58  
Ta thaáy  
&
73 99 99 99 73 99  
58  
- Hoc xét strung gian là  
73  
72 58 58 58 72 58  
Ta thaáy  
&
73 73 73 99 73 99  
n
n+1  
n+ 2  
;(nN*)  
*Bài tp 2: So sánh  
và  
n + 3  
n
Nhn xét: Dùng phân strung gian là  
Gii:  
n + 2  
n
n
n
n+1  
Ta có:  
;
n +3 n + 2  
n+ 2 n+ 2  
n
n+1  
;(nN*)  
n+3 n+ 2  
*Bài tp 3: So sánh các phân ssau:  
12 13  
a)  
b)  
c)  
&
?
?
49 47  
64 73  
&
85 81  
19 17  
&
?
31 35  
Hướng dn: Xét phân strung gian. (Tgii)  
2.4.4. Dùng phân sxp xlàm phân strung gian.  
19  
77  
12  
47  
*Ví d: So sánh  
và  
?
1
Nhn xét: Ta thy chai phân số đã cho đều xp xvi phân strung gian là .  
4
9
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6”  
Gii:  
12 12 1 19 19  
1
4
Ta có:  
= ;  
=
47 48 4 77 76  
12 19  
47 77  
2.5. So sánh phn bù.  
a
b
c
* Nếu  
+ M =1; + N =1  
d
a
b
c
mà M > N thì  
d
- M, N là phn bù (hay phn thiếu) đến đơn vị ca 2 phân số đó.  
- Phân snào có phn bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.  
5
9
* Ví d: So sánh hai phân svà  
7
11  
5
2
7
9
2
Nhn xét: = 1-  
;
= 1-  
7
11  
11  
Để so sánh hai phân strên ta so sánh hai hiu vi nhau. Hai hiu có cùng  
sbtrnên ta chcn so sánh str, strcàng ln thì hiu càng nhvà  
ngược li.  
2
2
2
2
5
7
9
Vì >  
nên 1- < 1-  
hay  
<
7
11  
7
11  
11  
5
7
Tcách gii trên ta còn có cách gii khác. Phn bù tới 1 đơn vị ca phân số  
5
7
2
7
là: 1 -  
=
9
9
2
Phn bù tới 1 đơn vị ca phân số  
là 1 -  
=
11  
11 11  
2
2
5
7
9
Vì >  
nên  
<
(phn bù càng ln thì phân số càng bé và ngược li)  
7
11  
11  
10  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang huongnguyen 27/12/2024 330
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_phuong_phap_giai_ba.pdf